MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình .
*. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
TUẦN 3 Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy: 9/9/2011 Tiết 9 Văn bản: CA DAO - DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình . *. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự * Tích hợp - Với phần văn: VHDG - TV: các biện pháp tu từ - TLV: bước đầu làm quen với văn biểu cảm II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức được công lao của cha mẹ, trách nhiệm cá nhân cha mẹ,với hạnh phúc gia đình - Kĩ năng giao tiếp, trao đổi về tình cảm cảm xúc của bản thân về tình cảm gia đình, giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Học theo nhóm:kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Động não: suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện tình cảm trong gia đình IV. CHUẨN BỊ GV: soạn bài, máy chiếu HS: đọc, soạn bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 5’ ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? - Tổ ấm gia đình vô cùng quý giá .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình hạnh phúc 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 Đọc-Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) ? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs rõ *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. GV Trong phân phối chương trình giảm tải mới chúng ta chỉ tìm hiểu 2 bài đó là bài 1 và bài 4 Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai ? ? Trong lời ru ấy người mẹ muốn nói với con về điều gì? ? Để nói về công lao của cha mẹ tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì? ? Em hiểu thế nào là núi ngất trời, “nước ngoài biến Đông”? HS trả lời theo ý hiểu ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh so sánh mà tác giả sử dụng? HS Hình ảnh so sánh lớn lao kì vĩ. ? Hình ảnh so sánh đó cho thấy công lao của cha mẹ với con cái ntn? ? Theo em công lao của cha mẹ với con cái là những công lao gì? - HS giải nghĩa lại hình ảnh “cù lao chín chữ” ? Từ đó tác giả dân gian muốn nhắn nhủ điều gì? ? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như bài1? Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Bài 4 là lời của an nói với ai? Hs: lời của người bậc trên nói với người bậc dưới ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để diễn đạt? Hs: Thảo luận 3p: ? Qua đó muốn khuyên dăn, nhắc nhở chúng ta điều gì? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý. ? Các bài ca dao trên hấp dẫn người nghe, người đọc ở những biện pháp nghệ thuật nào? ?Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. - HS đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề tình cảm gia đình *HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tự học 10’ 20’ 5’ 5’ I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH: 1. Đ ọc 2. Chú Thích a. Dân ca, Ca dao: - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. b. Thể loại thơ: thơ lục bát * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Bố cục: - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt 2. Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. 3. Phân tích : *Bài 1: Tình cảm của cha mẹ với con cái - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ - NT: so sánh + Phép đối xứng + Công cha- núi ngất trời + Nghĩa mẹ- nước ngoài biển Đông -> Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Đạo làm con phải biết ơn tôn kính Và có trách nhiệm đối với cha mẹ *Bài 4 :Tình cảm anh em ruột thịt - Tình cảm anh em như chân với tay - Hình ảnh so sánh cụ thể ® Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em -> Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể..... b. Nội dung: -Lời bày tỏ tâm tình, nhắn nhủ công lao sinh thành dưỡng dục của cha mẹ , tình cảm gắn bó máu thịt của anh em. * Ghi nhớ sgk/36 III. Luyện tập IV CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người” . ********************************************* Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy:9/9 TIẾT 10 Văn bản: CA DAO - DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . *. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng * Tích hợp - Với phần văn: những bài ca dao về tình cảm gia đình, những bài ca dao về môi trường - TV: các biện pháp tu từ - TLV: ý nghĩa biểu cảm trong tác phẩm văn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức được vẻ đẹp của quê hương đất nước - Kĩ năng giao tiếp, trao đổi về tình cảm cảm xúc của bản thân về tình yêu quê hương đất nước, giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Học theo nhóm:kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Động não: suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước IV. CHUẨN BỊ GV: soạn bài, máy chiếu HS: đọc, soạn bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Thế nào là cao dao – dân ca ? TL: Là các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người ? Đọc 2 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm rãi - HS đọc ? Em hiểu gì về nhưng địa danh: Sông Thương, núi đức Thánh Tản, Kiếm Hồ? ? Ngoài bài “Đường vô xứ Nghệ...” còn có văn bản nào tương tự như vậy không? GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian . ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người ? (Bài 1,2,3;Bài 4) HS : trình bày. *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản Gv : Gọi hs đọc bài 1 ?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào ? Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao không ? ? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa phương Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta) GV chiếu câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : - Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; - Tình cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người ; - Niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của dân tộc Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân) Gv :Giảng ? Tác giả dân gian có dụng ý nghệ thuật gì trong 2 câu ca dao cuối? Phân tích tác dụng của phép so sánh? GV mở rộng cụm từ “Thân em” rất quen thuộc trong ca dao ... ghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học * Tích hợp: với văn bản Cổng trường mở ra, từ ghép, sử dụng từ láy trong văn biểu cảm II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết định: cách lựa chọn từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng từ láy III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dung từ láy - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ láy theo tình huống cụ thể - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ láy IV. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi VD, máy chiếu HS: Ôn tập lại cấu tạo từ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd TL: là từ ghép được cấu tạo bằng cách ghép 2 tiếng có nghĩa không ngang bằng nhau, tiếng chính làm chỗ dựa đứng trước, tiềng phụ đứng sau bổ sung nghiã cho tiếng chính, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính - HS lấy được VD đúng ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ TL: Ghép các tiếng ngang bằng nhau về nghĩa, các tiếng có quan hệ bình đẳng về ngữ pháp, có thể đảo vị trí các tiếng, nghĩa khái quát hơn - HS lấy được VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1’)- Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu về các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là từ láy ? - GV chiếu VD HS đọc VD ? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ? HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu ? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy đó ? ( có đặc điểm âm thanh gì giống nhau) Hs : Thảo luận (3’) HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm - Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu ) Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 ? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự giống nhau trong các từ láy trên? ? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ? Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ) Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd. ? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ? ( Mô phỏng âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc, đồng hồ chạy, chó sủa) ? Từ đó cho thấy nghĩa của từ láy được tạo nên nhờ đặc điểm gì? ? Các từ láy trong 2 nhóm sau đây có đặc điểm chung gì về âm thanh và ý nghĩa? - Lí nhí, li ti, ti hí ( nhỏ) - Nhấp nhô, phập phồng, bập bênh (không bằng phẳng) ( Không có tiếng gốc- hòa phối âm thanh giữa 2 tiếng) ? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? ® Rút ra nghĩa của từ láy toàn bộ? Hs : Phát biểu. ? Nghĩa của từ “mếu máo, liêu xiêu” so với nghĩa tiếng gốc? ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn HS luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN) ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? Gọi hs đọc bài tập 3 ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN ) * HOẠT ĐỘNG 3.Hướng dẫn tự học - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra 20’ 17’ 3’ I. BÀI HỌC: 1. Các loại từ láy. .VD: a. - Đăm đăm ® Các tiếng lặp lại hoàn toàn - Bần bật, thăm thẳm ® Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối Þ Từ láy toàn bộ * Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu )hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh b. Mếu máo,liêu xiêu ® Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Þ Từ láy bộ phận: *Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( Long lanh ) hoặc phần vần ( Lác đác ) C. Ghi nhớ 1 sgk/42 2. Nghĩa của từ láy. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ + Đặc điểm âm thanh của tiếng + Và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng VD1: - Mãi mãi® Có nghĩa nhấn mạnh - Khe khẽ® Có nghĩa giảm nhẹ Þ Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết định: có thể giảm nhẹ hoặc tăng mạnh VD2: Mếu máo,liêu xiêu ® Bỏ tiếng láy thì không còn rõ nghĩa Þ Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc * Ghi nhớ 2 sgk/42 II. LUYỆN TẬP *Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê - Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện , chiêm chiếp - Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran *Bài 2/43 : - Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp , chênh chếch , anh ách *Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm - Xấu xa , xấu xí - Tan tành , tan tác III. CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC . ****************************************************** Ngày soạn: 7/9/2011 Ngày dạy: 12/9 TIẾT 12 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN ( Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bảnvà thực tiễn nói. *. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản * Tích hợp với Tình liên kết, tính mạch lạc trong văn bản, văn tự sự, miêu tả ở lớp 6 II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Ra quyết định: cách lựa chọn các bước tạo lập văn bản - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách tạo lập văn bản III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu để biết cách tạo lập văn bản - Thực hành có hướng dẫn: tạo lập văn bản - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng dùng từ đặt câu, viết văn bản IV. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi VD hoặc máy chiếu HS: xem lại các văn bản D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? TL: Các phần, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề xuyên suốt Các phần các câu, các đoạn trong văn bản được nối tiếp nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, nhằm tạo cho chủ đề liền mạch và tạo được hứng thú cho người đọc ( người nghe) ? Làm bài tập 2 trang 34 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1) - Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do nào khác nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản * Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản. Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản.. ? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản.? ? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư cho bạn? Hs : Phát biểu. ? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải xác định điều gì? Hs : Dựa vào sách trả lời. Gv : Chốt.(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định hướng vb về nội dung,đối tượng , mục đích.. * Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể. ? Sau khi định hướng rồi người viết cần phải làm việc gì? Bước 2 có tác dụng gì trong quá trình tạo lập văn bản? ( Bước 2 các tác dụng hướng người viết đi đúng đề tài chủ đề, tạo tính liên kết, mạch lạc) ? Sau khi lập dàn bài để tạo thành văn bản em phải làm gì? GV chiếu bài tập: Em hãy đánh dấu x vào ô em cho là cần thiết khi tạo lập văn bản Đúng CT Đúng NP Dùng từ CX Sát bố cục Có tính LK Có mạch lạc Kể chuyện HD Lời văn trong sáng ? Như vậy yêu cầu trong bước 3 về mặt diễn đạt phải ntn? ? Khi hoàn thành vb có cần đọc kiểm tra không ?Nếu có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào Hs: Trả lời. ? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 2 Höôùng daãn HS Luyeän taäp Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (HSTLN) Đề bài: Em hãy miêu tả lại một cảnh đẹp mà em đã gặp hoặc thấy trong dịp nghỉ hè vừa qua ( phong cảnh nơi em nghỉ mát, cánh đồng, rừng núi quê em...) Đáp án: Mở bài (1đ) Giới thiệu được cảnh, nêu khái quát được cảnh đẹp. TB (6 đ). - Tả bao quát (2 đ). - Tả chi tiết ( 2 đ) - Cảm xúc của mình ( 2 đ) 3. KB (1 đ) Cảm nghĩ về cảnh được tả, liên hệ bản thân * Hình thức (2 đ) diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không có lỗi chính tả * HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học 17’ 15’ 5’ 3’ I. BÀI HỌC 1. Các bước tạo lập vb VD Þ Bước 1: Định hướng của văn bản - viết (nói)cho ai ? - Viết để làm gì? - Viết về cái gì - Viết ntn? ÞBước 2- Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch , hợp lí , thể hiện đúng định hướng trên ( lập dàn bài) => Bước 3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu , đoạn văn chính xác , trong sáng , có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau =>Bước 4: Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không * Ghi nhớ sgk/46 II. LUYỆN TẬP Bài 2/46: + Bạn chưa xác định được mình cần muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải rút những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn + Bạn không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập . Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn Bài 3 a. Dàn bài là sườn để người viết dựa vào đó tạo văn bản chứ chưa phải là văn bản Sau khâu dàn bài mới đến viết văn bản b. Các mục phần lớn nhỏ phải được đánh dấu lớn nhỏ tương đương III. Ra đề bài biết số 1 IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà BGH duyệt *******************************************
Tài liệu đính kèm: