Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 1)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức:

 - Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân.

 - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca

 dao than thân.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc - hiểu những câu hát than thân.

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4 
 TIẾT 13 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
 (Ca dao, dân ca)
	A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
	B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
	1. Kiến thức: 
 - Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân.
 - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca
 dao than thân.
	2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu những câu hát than thân.
 - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
 3. Thái độ: 
 - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng 
	C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình.
	 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra 15p 
 - Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca mà em đã học ? Nêu nội dung chính của bài?
 Đáp án: 
 - HS chép được đúng 5đ
 - Phân tích được bài ca dao 5đ
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Người nông dân VN xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực,đằng đắng hết ngày này
 sang tháng khác, hết năm này qua năm khác , nhiều khi cất lên tiếng hát , lời ca than thở, cũng có thể vơi
 đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao – dân ca than thân chiếm vị
 trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình VN. Càng đọc nó cháu con thời nay càng thương kính ông bà cha 
mẹ mình hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại 
Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc . 
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu 
văn bản
GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.
 Gv : Gọi hs đọc bài 1 
? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ? 
? Trong bài ca dao có mấy lần nhắc đến con cò ?(2 lần)
? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng đến thân phận của tầng lớp nào trong xh? 
Hs : Suy nghĩ, phát hiện trả lời.
- Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài Ca dao-dân ca đã học , với Tiếng Việt qua các khái niện Từ ghép , từ láy , đại từ .
? Thân phận của cò được diễn tả ntn trong bài ca dao này ?
? Em hãy cho biết hình ảnh trong bài ca dao được sử dụng bp nt gì?? ( hình ảnh đối lập ).
? Nêu hình ảnh đối lập đó?
Hs: Thảo luận (2’).trình bày.
? Tác giả mượn hình ảnh con cò để nói lên điều gì nữa ? 
Hs : trả lời. gv :định hướng.
? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận và cuộc đời của người nông dân xưa ntn ? 
Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nông dân xưa thường mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình?
Hs : Trình bày.
Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của bài 1 .
? Em hiểu thế nào về từ “ai” ? Từ ai ở đây chỉ đối tượng nào? 
Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập.
Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với những người cụ thể góp phần tạo ra những trái ngang vùi dập cuộc đời người nông dân ).
Gv : Gọi hs đọc bài 2 
? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối tượng nào?
 ? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đối tượng nào trong xh? ? (Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau ).
Hs : Trao đổi trả lời.
Gv : Định hướng.
? Tóm lại , nội dung của toàn bài ca dao nói lên điều gì ? 
Hs: Trả lời. 
Gv : Chốt.
Gọi hs đọc bài 3 
? Bài ca dao là lời của ai ? Nói lên điều gì ?
Hs :Trả lời
 ? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xh phong kiến ? 
? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên điều gì ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV hướng dẫn hs đọc .
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
* Thể loại : Ca dao – dân ca 
* Thể thơ : Lục bát mang âm điệu tâm tình, ngọt ngào
* Phương thức biểu đạt: Trữ tình
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a.. Phân tích 
Bài 1:
 Thân cò - Lận đận
 Nước non >< một mình
 Lên thác >< xuống ghềnh
 Bể đầy >< ao cạn
 => Hình ảnh đối lập
- Lời của người lao động kể về số phận cuộc đời con cò.
 - Số phận lẻ loi , cô độc , bé nhỏ 
* Ý nghĩa : Mượn hình ảnh con cò để nói đến số phân lận đận , vất vả của người nông dân. Đồng thời đây là lời tố cáo đanh thép đối với xh phong kiến .
Bài 2
 - Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút sức lực .
- Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi , suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó .
- Con hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt , lận đận .
- Con cuốc : Thương có thân phận thấp cổ bé họng , nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ .
* Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái .
Bài 3 :
Hình ảnh so sánh
Thân em  trái bần.
- Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi , lênh đênh , vô định của người phụ nữ.
* Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé đắng cay , chịu nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh.
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con cò , thân phận ....
- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi ...
- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hoá, tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.
2.Ý nghĩa :
- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực.
Ghi nhớ : sgk /49
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ .
 - Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề .
 - Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”.
F. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************** TUẦN 4 
 TIẾT 14 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
 (Ca dao, dân ca)
	A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
 - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
	B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
	1. Kiến thức: 
 - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu.
 - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .
	2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .
 - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
 3. Thái độ: 
 - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng 
	C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình
	 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc 3 bài ca dao than thân.
 ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát 
than thân , ca dao – dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câu
 hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày
 các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb
 “ Những câu hát châm biếm”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại.
? Văn bản thuộc thể loại nào? 
HS: Suy nghĩ trả lời
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản
 GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích .
Yêu cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng  )
Giải thích từ khó . 
 Gọi hs đọc bài 1 
? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than thân ? ( con cò)
? Trong những câu hát than thân , người nông dân mượn hình ảnh cái cò để diễn tả điều gì ? (Cuộc đời thân phận của mình )
? Qua cách xưng hô trong bài , em thấy đó là lời của ai , nói với ai , nói để làm gì ?
? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp qua lời của người cháu ntn? 
HS : Phát hiện trả lời.
? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? ( hay)
? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ?
? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét gì về bức chân dung của người chú ?
? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?
Hs :Trình bày.
Gv :Gọi hs đọc bài 2.
? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói là ai ?
? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn?
? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?
? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có còn tồn tại hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ?
Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế.
Gv : Gọi hs đọc bài 3 
? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng người nào trong xh ?
Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ .
? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn , bài ca dao phê phán điều gì ?
Gv : Gọi hs đọc bài 4 
? Bài ca này chế giễu người nào ? ( cậu cai)
? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn? (nón dấu lông gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài )
? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại) 
? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế giễu điều gì ?
Hs : Phát hiện , trả lời.
? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gây tiếng cười?
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn Tổng kết
Ghi nhớ : sgk /53
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
* Thể loại : Ca dao – dân ca .
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a.. Phân tích 
Bài 1
- Lời của người cháu nói với cô yếm đào về người chú của mình để kết hôn 
- Chú hay : tửu , tăm , nước chè đặc , ngủ trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước thức trống canh.
- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao động , chỉ thích hưởng thụ 
=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược.
* Ý nghĩa : Châm biếm những người nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng thụ .
Bài 2 :
- Là lời của thầy bói .
- Đối tượng xem bói là người phụ nữ .
- Phán những chuyện hệ trọng về số phận giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con.
* Ý nghĩa : - Phê phán những người hành nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời cũng phê phán những người mê tín dị đoan.
Bài 3
- Con cò – người nông dân ; cà cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai lệ ; chim chích – anh mõ
=> Nghệ thuật ẩn dụ.
* Ý nghĩa : 
Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ . Bài ca dao phê phán, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
Bài 4
- Cậu cai :
nón dấu lông gà , ngón tay đeo nhẫn , áo ngắn , quần dài .
- Nghệ thuật phóng đại .
* Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai pha chút thương hại .
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài hước .
b. Ý nghĩa của các văn bản :
- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của ngững con người thuộc tầng lớp bình dân.
 Ghi nhớ : sgk /53
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc 4 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập .
-Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
-Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
- Soạn bài mới “Đại từ”
F. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 ****************************************************
 TUẦN 4 
 TIẾT 15 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiếng Việt: ĐẠI TỪ
	A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ
 - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học
	B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
	1. Kiến thức: 
 - Khái niệm đại từ
 - Các loại đại từ.
	2. Kĩ năng: 
	a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết.
 - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
	b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng Đại từ.
	3. Thái độ: 
 - Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học.
	C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành.
	 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? Cho vd minh hoạ ?
 ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ?
 ? Làm bài tập 5,6
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn  để xưng hô hoặc dùng đây , đó , kia , nọ ai , gì , sao , thế để trỏ ,để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ? Đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi niệm đại từ,Tìm hiểu các loại đại từ.
Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk.
? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? 
( Người)
? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? ( con gà)
? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ?
 ( hỏi).
Hs :Trả lời.
GV giảng thêm : Với các loại từ :
Ta nói vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật.
Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động.
Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất.
Các từ trong các vd trên nó và ai không gọi tên của sự vật mà dùng để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt động , tính chất mà thôi . Như vậy trỏ là không trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà dùng 1 công cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự vật , hoạt động , tính chất được nói đến .
? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ )
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, “nó” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ?
- Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ.
* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ?
- VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó.
- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó.
? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ những chức vụ gì trong câu ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ )
? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia làm mấy loại ?
? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng tôi, chúng tao, chúng tớ , nó , hắn dùng để trỏ gì ?
( người , sự vật )
? Các đại từ đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây giờ được dùng để trỏ gì ? ( vị trí sv , không gian , thời gian)
? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? ( hoạt động , t/c,sv)
? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ? 
? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn? 
Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời.
Gv : Định hướng.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN)
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
? Nêu yêu cầu bài tập 4 .
Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm.
.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là đại từ ?
VD: Bảng phụ
- Nó ® Em tôi (người)
- Nó ® Con gà (vật)
- Ai ® Hỏi
* Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động , tính chất, ..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
* Vai trò ngữ pháp 
- Nó(1) : Chủ ngữ
- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ
Ngoài ra:
 - Người học giỏi nhất khối 7 là nó
 (Vị ngữ) 
 - Mọi người đều yêu mến nó
 ĐT (Bổ ngữ)
 * Ghi nhớ 1 sgk/55
2 . Các loại đại từ 
 a. Đại từ dùng để trỏ 
- Trỏ người , sự vật 
Trỏ số lượng 
Trỏ hoạt động , t/c,sv
* Ghi nhớ 2 sgk/56
 b. Đại từ dùng để hỏi 
Hỏi về người , sự vật 
Hỏi về số lượng 
Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc 
* Ghi nhớ 3 sgk/56
II. LUYỆN TẬP:
*Bài tập 1/56 : sắp xếp các đại từ :
+ Ngôi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ .
 Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ .
+ Ngôi số 2 : số ít : mày .
 Số nhiều : chúng mày .
+ Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó .
số nhiều : họ , chúng nó .
+ Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với nhé ngôi thứ nhất , còn “ mình..” ngôi thứ 2.
*Bài tập 3: Đặt câu :
Ai cũng phải đi học .
Bao nhiêu cũng được .
Sao thế .
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập .
-Xác định đại từ trong văn bản " Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước.
-So sánh sự khác nhauvề ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với các đại từ xưng hô trog ngoại ngữ mà bản thân đã học.
- Soạn bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”
F. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ***********************************************
 TUẦN 4 
 TIẾT 16 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của
 quá trình tạo lập văn bản.
 - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS.
	B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
	1. Kiến thức: 
 - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản.
	2. Kĩ năng: 
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
	3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
	C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành
	 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?
 3. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài : Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hoàn chỉnh , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập . 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập văn bản.
Thực hành tạo lập văn bản.
? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?
Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả và ở tiết 8 các em cũng đã xác định bố cục cho 2 vb . Vậy em nào có thể nhắc lại bố cục của vb này là gì ?
Gv: Gọi hs đọc đề bài .
? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em biết ?
HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư).
? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? 
GV giảng: Con người VN : yêu chuộng hoà bình , cần cù .
- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc sắc về vh , phong tục 
? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài )
? Em viết bức thư ấy để làm gì ? 
HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình
* Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ?
GV
+Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hô ; lí do 
+ Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình .
Ca ngợi tổ quốc bạn .
 - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập quán VN .
+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc .
Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN .
Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc .
? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ không gượng gạo , khô khan? ( Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..)
? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây không ?
Cảnh đẹp của mùa xuân VN .
Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN .
Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam. 
Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau .
HS; Không được ,hs giải thích.
GV; định hướng: Vì dàn bài không rành mạch, các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau).
Gv : Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần nội dung chính của bức thư ?
Thời gian 10 ‘
GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.
I. TÌM HIỂU CHUNG
 1. Các bước tạo lập văn bản
- Định hướng chính xác .
- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hướng trên.
- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục.
- Kiểm tra văn bản.
2. Thực hành tạo lập văn bản
Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình 
( tối đa 1500 chữ).
+ Phần đầu :
 - Địa điểm, ngày tháng .
 - Lời xưng hô.
 - Lí do viết thư .
+Phần chính :
 - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình 
 - Ca ngợi tổ quốc bạn .
 - Giới thiệu về đất nước mình : về con người , truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , phong tục tập quán .
+ Phần cuối thư :
 - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình .
 - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc .
 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Hoàn thành bức thư đề 1
 - Làm đề 2.
 - Soạn bài Sông núi nước Nam 
F. RÚT KINH NGHIỆM
..............
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v7 tuan 4 CKTKN.doc