Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
- Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bản dịch thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
- Hiểu được giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giáhoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II.KIẾN THỨC CHUẨN.
1.Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Tuần : 5 Ngày soạn : 01/09/2010 Tiết : 16 Ngày dạy : 06-11/09/2010 Văn bản: SƠNG NÚI NƯỚC NAM ( NAM QUỐC SƠN HÀ) PHỊ GIÁ VỀ KINH ( TỤNG GIÁ HỒN KINH SƯ) I . MỤC TIÊU : - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại. - Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bản dịch thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. - Hiểu được giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giáhoàn kinh sư của Trần Quang Khải. II.KIẾN THỨC CHUẨN. 1.Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. 2.Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc-hiểu và phân tích thơ that ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. - Đọc-hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : - Đọc một bài hát than thân và cho biết ý nghĩa? - Bài hát đó đã sử dụng nghệ thuật gì? * Giới thiệu bài: * Từ ngàn xưa, dân tộc VN đã đứng lên chống giặc ngoại xăm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào thay! Ôâng cha ta đã đưa đất nước sang 1 trang sử mới : Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm PK Phương Bắc, mở ra 1 kỉ nguyên mới vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng 1 quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là 2 bài thơ cùng chủ đề mang tinh thần chung đócủa thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Là người VN có ít nhiều học vấn, khong thể không biết đến 2 bài thơ này. HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản - HD đọc: Dõng dạt nhằm gây không khí trang nghiêm. - Dựa vào chú thích sao nói qua về tác giả và sự xuất hiện của bài thơ? - Dựa vào chú thích * cho biết thể thơ, nhận dạng? - Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn độc lập. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì? - ND tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục ntn? Gồm những ý cơ bản gì? - Gv chốt => Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì chuốc lấy thất bại thảm hại Nêu vấn đề: Đã nói đến thơ là phải có biểu ý và biểu cảm - Vậy bài thơ có hình thức biểu ý và biểu cảm ntn? - Bài thơ thiên về biểu ý ( bày tỏ ý kiến). Qua bố cục trên, hãy nhận xét về cách biểu ý đó? - Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm ( bày tỏ cảm xúc) không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? ( lộ rõ, ẩn kín). Hãy giải thích tại sao em chọn trạng thái đó. - Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài thơ? - Em hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản? - Em có nhận xét gì về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? -Lớp trưởng báo cáo. -Tổ trưởng báo cáo. -Nghe và ghi tựa bài vào tập Nghe, đọc văn bản. Đọc chú thích. + Tác giả : Chưa xác định chứ không phải của Lí Thường Kiệt. + Thơ thần: Do thần sáng tác. - Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Thảo luận: Tuyên bố chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm. Hs: - Nước Nam là của người Nam, sách trời định sẵn rõ ràng - Nghe. -Thảo luận: + Bài thơ trực tiếp nêu rõ ý tưởng: Bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm. + Biểu cảm bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng Người đọc biết nghiền ngẫm, sẽ thấy thái độ, cảm xúc trữ tình đó. Hs: giọng thơ dõng dạt,hùng hồn,đanh thép. SÔNG NÚI NƯỚC NAM I/ Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Lí Thường Kiệt (SGK ghi là chưa xác định) 2.Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Vần: 1,2,4. II/ Phân tích: a. Nội dung 1)Lời khảng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước(Hai câu đầu ) Nước Nam là của người Nam. Sách trời định sẵn rõ ràng. 2. Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc,bảo vệ độc lập dân tộc.(Hai câu cuối) - Thái độ rõ ràng,quyết liệt.coi kẻ xâm lược là “nghịch lỗ” - Chỉ rõ:bọn giặc sẽ thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc. b.Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn,súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước. - Dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng. - Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạt,hùng hồn,đanh thép. c. Yù nghĩa Nội dung: - Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. - Bài thơ có thể xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. Nghệ thuật: - Thể thơ tứ tuyệt - Giọng thơ giõng dạc đanh thép HĐ 4: Đọc - hiểu văn bản Đọc, mời HS đọc lại văn bản. - Dựa vào chú thích* giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời tp, 2 chiến thắng ở Chương Dương, Hàm Tử. - Em hãy căn cứ vào lời giới thiệu về thể thơ ở chú thích* để nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần? - Nội dung bài thơ có những ý cơ bản gì? ( Ý trong 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ntn?) Giảng: Chiến thắng Chương Dương sau Hàm Tử 2 tháng nhưng nói trước là do đang sống trong hào khí chiến thắng Chương Dương mới vừa diễn ra . Kế đó mới nhớ lại, sống lại chiến thắng Hàm Tử. ( Đảo trật tự trước sau ). - Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế nhưng cách diễn đạt ý tưởng (biểu ý) trong bài thơ là tn? Ở đây tính biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái nào? - Cách biểu cảm, biểu ý ở đây có gì giống bài trước? - Em hãy so sánh 2 bài thơ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng? . Gv chốt => -Cho HS đọc ghi nhớ. HĐ 5 : Luyện tập (?) Theo em, cách nói giản dị, cô đúc trong 2 bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của DT ta ở thời đại nhà Trần HĐ 6 :Củng cố- Dặn dò * Củng cố: - Học thuộc lòng 2 bài thơ ( Nguyên bản và dịch nghĩa) - Nắm được : Thể thơ, tác giả, hoàn cảnh ra đời. - Đọc bài đọc thêm. * Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng 2 bài thơ ( Nguyên bản và dịch nghĩa) - Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản - Soạn bài : Từ Hán Việt (trả lời các câu hỏi trong bài). Thế nào là từ Hán Việt?Từ ghép Hán Việt có mấy loại?Đặc điểm của từng loại.? Đọc văn bản. Đọc chú thích, trả lời. - Cá nhân. Thảo luận. - Nghe. Thảo luận: - Giống bài: Sông núi nướcNam + Diễn đạt ý theo cách nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không văn hoa. + Cảm xúc, trữ tình đã được nén kín trong ý tưởng (hào khí chiến thắng, khát vọng hoà bình thịnh trị của DT ta thời Trần. - Đọc ghi nhớ và tự ghi Thảo luận: + Hình thức biểu ý: 2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh, khí phách cùa DT ta. + Hình thúc biểu cảm: Thể thơ khác nhau nhưng cách biểu cảm giống nhau: cách nói chắc nịch, cô đúc trong ý tưởng, cảm xúc hoà làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng. Thảo luận: Nội dung, hình thức ăn khớp. * Nghe và tự ghi nhớ PHÒ GIÁ VỀ KINH I/ Tìm hiểu chung : 1)Tác giả : Trần Quang Khải ( 1241-1294), con thou ba của vua Trần Nhân Tông, có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên 2)Tác phẩm -Thể thơ: + Ngũ ngôn tứ tuỵêt + Vần: 2,4. II/ Phân tích: a. Nội dung 1) Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của DT được tái hiện trong những sự kiện chống giặc Nguyên- Mông xâm lược: chiến thắng Hàm Tử,Chương Dương. 2)Hai câu cuối : Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. b.Nghệ thuật: - Giọng điệu sảng khoái,hân hoan,tự hào. - Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng,hàm súc. - Dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng. c.Ý nghĩa: - Nội dung: Hào khí chiến thắng và một khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần. - Nghệ thuật: + Hình thức diễn đạt cô đúc. + Dồn nén cảm xúc bean trong ý tưởng IV : Luyện tập Tuần : 5 Ngày soạn : 02/09/2010 Tiết : 17 Ngày dạy : 06-11/09/2010 TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT I . MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt. - Biết phân biệt hai loiaj từ ghép Hán Việt:từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II . KIẾN THỨC CHUẨN. 1.Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt,yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. 2.Kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. III . HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : Đọc thuộc lòng 1 trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh , Giới thiệu thể thơ, tác giả, nội dung ý nghĩa bài thơ đó. * Giới thiệu bài: * Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. -Lớp trưởng báo cáo. -Hai học sinh trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 2 : Hình thành kiến thức : Thế nào là từ Hán Việt? * Nhấn mạnh Nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều là từ HV: Tiệt nhiên, nhữ đẳng® Không được tiếp nhận vào TV. * Cho HS đọc bài thơ: “ Nam quốc sơn hà”. (bảng phụ) - Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như 2 từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không? - Từ mượn từ tiếng Hán. - Đọc bài thơ. + Nam: Dùng độc lập ( phương Nam) + Quốc, sơn, hà: Tạo từ ghép I.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. * So sánh: K ... có lúc dùng độc lập như 1 từ. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. II .Từ ghép Hán Việt: a)Từ ghép đẳng lập: b) Từ ghép chính phụ: + Yếu tố chính đứng trước (giống TV) + Yếu tố phụ đứng trước ( khác TV) HĐ3: Luyện tập: -Cho HS đọc, thảo luận -Đánh giá, khẳng định. -Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận (mỗi tổ 1 từ, hình thức trò chơi tiếp sức). -Nhận xét, đánh giá. -Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. III. Luyện tập: Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm: -Hoa (1) : bông -Hoa (2) : đẹp, tốt. -Phi (1) : bay. -Phi (2) : trái với, không phải là. -Phi (3) : Vợ lẻ của vua hay vợ các thái tử, vương hầu. -Gia (1) : nhà. -Gia (2) : thêm vào. -Tham (1) :ham muốn nhiều -Tham (2) : dự vào Tìm từ ghép HV: Quốc ( nước) : quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc tế Sơn (núi) : sơn cước, sơn dã, sơn khê, sơn động, Cư (ở) : cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, cư sĩ, Bại (thua) : bại tướng, bại vong, thất bại, thành bại, HĐ4 : Củng cố- Dặn dò: * Củng cố : -Học bài ghi -Làm tiếp BT 3,4 SGK * Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện trong các văn bản đã học. Soạn câu hỏi bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. + Khi nào người ta cần thể hiện tình cảm? + Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? * Nghe và tự ghi nhớ. Tuần : 5 Ngày soạn : 03/09/2010 Tiết : 18 Ngày dạy : 06-11/09/2010 TIẾNG VIỆT: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự,về tạo lập văn bản ,về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài và về cách sử dụng từ ngữ,đặt câu - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài,nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. II.KIẾN THỨC CHUẨN. 1.Kiến thức: Hiểu được việc tạo lập văn bản là sự kết hợp của nhiều yếu tố. 2.Kĩ năng: -Biết cách tạo lập một văn bản hoàn chỉnh - Biết lựa chọn từ ngữ,đặt câu khi làm bài III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (không kiểm tra ) * Giới thiệu bài: -Nêu tầm quan trọng của tiết trả bài và chép tựa bài lên bảng. -Ghi lại đề bài. Đề : Miêu tả cảnh đẹp của quê em . HĐ2 : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh. -Gv phát bài ra cho học sinh. -Yêu cầu HS đọc bài của mình để thấy những chổ GV sửa. * Dàn ý : a.Mở bài : ( 1,5 điểm ) Giới thiệu chung về cảnh đẹp quê em b.Thân bài ( 6,0 điểm ) -Thời điểm miêu tả cảnh đẹp -Địa điểm của cảnh đẹp -Đặc điểm, màu sắc , đường nét. -Cảm nghĩ của bản thân . c. Kết bài ( 1,5 điểm ) Cảm nghĩ khái quát về cảnh đẹp quê em -GV đánh giá chung những mặt đạt được và chưa đạt được của học sinh. Ưu điểm : -Về hình thức : Đa số các em biết cách trình bày ý theo đoạn -Về nội dung +Đa số HS nêu được trọng tâm của bài +Một số HS miêu tả được cảnh cánh đồng lúa chân thực , sinh động . +Phần lớn HS có đầu tư cho bài làm , xác định được yêu cầu trọng tâm của đề bài . Khuyết điểm: -Về hình thức : Một số em vẫn còn bôi xoá , chữ viết khó xem,. -Về nội dung +Một số bài văn chưa trình bày ý theo đoạn +Số ít bài qua loa , chưa bám sát yêu cầu của đề bài +Phần lớn HS có đầu tư cho bài làm , xác định được yêu cầu trọng tâm của đề bài -Một số em chưa nêu rõ trọng tâm bài . -Gv đọc một vài bài tốt và một vài bài chưa đạt của HS để các em rút kinh nghiệm. * Ghi điểm vào sổ LỚP TỔNG SỐ TRÊN TRUNG BÌNH DƯỚI TRUNG BÌNH 7.2 31 ( Còn 1 em học sinh vắng nhiều ngày. Sẽ làm bài bổ sung) HĐ 3 : Củng cố, dặn dò: *Củng cố -Chốt lại những ưu và khuyết điểm *Hướng dẫn tự học - Hãy sửa lại những lỗi đã mắc trong bài làm và đặt kế hoạch phấn đấu để bài làm sau có thể đạt được kết quả tốt hơn. -Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm + Khi nào người ta cần thể hiện tình cảm? + Văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Tuần : 5 Tiết : 20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu văn bản biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt được các yếu tố đó trong văn bản. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn bản biểu cảm vào đọc-hiểu văn bản. II.KIẾN THỨC CHUẨN. 1.Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 2.Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. *Kiểm tra : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. * Giới thiệu bài: -Trong đời sống, ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, đối với vật, đối với mọi người. Khi ta có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. -Lớp trưởng báo cáo. -Gọi 2 HS kiểm tra bài soạn. -Nghe . HĐ2: Hình thành kiến thức : - Cho HS đọc những câu ca dao SGK. (?) Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? (?) Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (?) Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm? -Đọc. -Cá nhân. -Mong được chia sẻ và đồng cảm. -Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm cảm nhận được. I.NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN BIỂU CẢM. 1) Nhu cầu biểu cảm của con người: -Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn được biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm ( những bức thư, bài thơ, bài văn là phương tiện biểu cảm) (?) Người ta biểu cảm bằng phương tiện nào? ( Khi viết thư cho người thân, bạn bè em có thường biểu lộ tình cảm không?) - Cho HS đọc 2 đoạn văn SGK (?) Hai đoạn văn biểu đạt nội dung gì? (?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ? (?) Có người cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn bản biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành ý kiến đó không ? * Dùng bài tập 6 SBT T39 để minh hoạ thêm . (?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm ở hai văn bản trên ? - Thế nào là biểu cảm trực tiếp ? tìm từ ngữ hình ảnh có giá trị ? - Thế nào là biểu cảm gián tiếp? Chỉ ra những hình ảnh và liên tưởng có giá trị biểu cảm ? * Lưu ý HS : Văn biểu cảm chỉ nhầm cho người đọc biết tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. Các hình ảnh, sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm (chỉ cho học sinh các so sánh, ẩn dụ trong các đoạn văn biểu cảm) -Thư từ, thơ, văn ( ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, nhảy múa, thổi sáo) -Đọc, thảo luận: 1.Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm. 2.Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. " Chủ yếu là bộc tình cảm của người viết . * Thảo luận : Tán thành vì tình cảm đẹp, vô tư mamg lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn (Yêu con người, thiên nhiên, tổ quốc; ghét thói tầm thương, độc ác) mới được mọi người đồng cảm. Ngược lại, những tình cảm nhỏ nhoi, ích kỉ không nên viết ra vì không ai đồng cảm. - Cá nhân : + Đoạn 1 : Biểu cảm trực tiếp (nói thẳng tình cảm của mình) Từ ngữ: Thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ các kĩ niệm . + Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp (không nói thẳng cảm xúc ra) mà thông qua miêu tả tiếng hát trên đài, tiếng hát trong tâm hồn, tiếng hát của quê hương đất nước Gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương (thường gặp trong tác phẩm văn học.) -Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. -Đọc ghi nhớ, trả lời, tự ghi bài. -Cá nhân. . 2) Đặc điểm chung của văn biểu cảm : - Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn . - Biểu cảm trực tiếp hoặc thông qua biện pháp tự sự, miêu tả để gián tiếp khơi gợi tình cảm . HĐ 3: Luyện tập -Nêu yêu cầu BT: (?) Cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm? Vì sao? -Khẳng định, đánh giá. (?) Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”? (?) Kể tên 1 số bài văn biểu cảm(trữ tình) hay mà em biết? -Đọc 2 đoạn văn a,b . -Thảo luận tổ. -Đại diện trình bày. -Nhận xét, bổ sung. Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. II.LUYỆN TẬP: 1)a. Chưa bộc lộ cảm xúc. b. Là đoạn văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc điểm văn biểu cảm: -Kể chuyện, miêu tả, so sánh, liên tưởng, suy nghĩ, Cảm xúc: cảm nhận vẽ đẹp rực rỡ của cây hải đường làm xao xuyến lòng người. Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh đều là biểu cảm trực tiếp, vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng,tình cảm không thông qua1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả. HĐ 4: Củng cố -Dặn dò: (?) Văn biểu cảm cần có lời văn như thế nào ? (?) Văn biểu cảm là gì? (?) Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào? (?) Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn? (?) Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? -Học ghi nhớ. -Sưu tầm và chép ra giấy 1 số đoạn văn xuôi biểu cảm. -Soạn : Cảnh trí ở Côn Sơn được miêu tả như thế nào?Em biết được gì về tâm hồn,tính cách của nhà thơ? -Nghe và tự ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: