* Mục tiêu : - Thấy được vẻ xinh đẹp , bản lĩnh sắt son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ : Bánh trôi nước .
* Chuẩn bị : - G : Nghiên cứu S G K- S G V – Soạn bài ; Đọc tư liệu về Hồ Xuân Hương
- HS : Học bài cũ , soạn bài .
* Nội dung :
A.Kiểm tra ( 7p ) Đọc thuộc lòng bài : Côn Sơn Ca ; Nêu giá trị của bài thơ .
B.Bài mới ( 36p )
Tuần 7 tiết 25 : bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương ) * Mục tiêu : - Thấy được vẻ xinh đẹp , bản lĩnh sắt son , thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ : Bánh trôi nước . * Chuẩn bị : - G : Nghiên cứu S G K- S G V – Soạn bài ; Đọc tư liệu về Hồ Xuân Hương - HS : Học bài cũ , soạn bài . * Nội dung : A.Kiểm tra ( 7p ) Đọc thuộc lòng bài : Côn Sơn Ca ; Nêu giá trị của bài thơ . B.Bài mới ( 36p ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đọc chú thích ( tr 95 ) Đọc bài thơ ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Căn cứ vào đâu mà em khẳng định như vậy ? Nhận xét gì về đề tài của bài thơ . ? Chiếc bánh trôi được giới thiệu NTN ? G : Giải thích về chiếc bánh ? Có n/xét gì về cách miêu tả ? ( Tả thực ) ? Qua tả bánh , nhà thơ muốn nói đến ai ? ( người phụ nữ ) ? Căn cứ vào đâu mà em hiểu được nhà thơ đang nói về người PN ? Em nhớ bài ca dao nào có từ thân em . ? Dùng h/ảnh bánh trôi để nói về người PN là cách nói t/n? ? Từ đó em có thể hình dung NTN về h/ảnh người PN ở đây . ? Cặp quan hệ từ “vừa” diễn tả diều gì ? Cuộc đời người PN ở đây n/t/n ? ? Cụm từ “bảy nổi ba chìm” hình dung như thế nào về cuộc đời người PN . ? Tác giả đã vận dụng những từ ngữ nào ? ? Có gì sáng tạo trong việc vận dụng ? ? Dụng ý của t/giả G : T/giả kết thúc t/ngữ = từ chìm c/đời người PN càng cay cực Đọc 2 câu cuối ? Em hiểu “ tay kẻ nặn “ là ai ? ? Câu thơ cho em hiểu số phận nào của người PN trong XH cũ . ? Tác giả dùng q/ hệ từ nào ? ?Mặc dầu thể hiện t/độ nào của người PN ? Tấm lòng son là gì ? ? Từ “ mà “ đặt ở đầu câu có t/dụng gì ? G : Sóng gió cuộc đời không thể tàn phá nổi p/chất trong trắng Qua chiếc bánh nói người PN ? Người PN được nói tới trong bài thơ là người T/nào ? ? Qua bài thơ , t/giả muốn bày tỏ t/độ nào ? ? Nhận xét về ngôn từ của bài I/ Tìm hiểu khái quát : 1/ Tác giả : Chưa rõ lai lịch - Là nhà thơ nữ nổi tiếng bà chúa thơ Nôm . 2/ Tác phẩm : - Thơ tứ tuyệt đường luật II/ Tìm hiểu văn bản : Bánh trôi h/ thể , p/ chất thân phận trắng tròn bảy nổi ba chìm nổi chìm rắn nát rắn nát tay lá nặn Đẹp son sắt Long đong phụ thuộc người phụ nữ ( thân em ) HS đọc ẩn dụ Hình thể đẹp , da trắng T/độ của người PN : tự ý thức Bảy nổi ba chìm Long đong , vất vả , lênh đênh ( Ba chìm bẩy nổi ) Đảo ngữ Phụ thuộc ( người PN sung sướng hay lận đận ) Mặc dầu Thách thức Lời khẳng định phẩm giá Dù cho giữ tấm lòng son rất thủy chung III/ ý nghĩa : Đẹp : Hình thức , tâm hồn Thân phận : lận đận Ca ngợi vẻ đẹp người phụ nữ Cảm thông , t/ xót , lên án XH bất công - NT : ẩn dụ , vận dụng t/ ngữ . C.Củng cố ( 1p ) : ? Bài thơ thuộc kiểu văn bản nào Biểu cảm ? Phương thức biểu đạt của bài Gián tiếp D.Hướng dẫn ( 1p ) : - Về học thuộc bài thơ - Nắm giá trị của bài - Đọc thêm bài : Sau phút chia li ********************************************************* tiết 26 : hướng dẫn đọc thêm : Sau phút chia li (Trích”Chinh phụ ngâm khúc”) * Mục tiêu : Qua việc hướng dẫn HS đọc ..giúp HS cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay ;giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa ,niềm khát khao hạnh phúc lứa đôivà giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc . * Chuẩn bị : GV :nghiên cứu soạn bài ;đọc tư liệu ;hướng dẫn HS cách đọc HS : Học bài cũ ; đọc SGK * Nội dung : A.Kiểm tra (15p) : Chép lại chính xác bài ;Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi . Qua bài thơ em hiểu được gì về tác giả Nguyễn Trãi B.Bài mới (28p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đọc chú thích * GV: Nguyên tác bằng chữ hán ,theo thể thơ khác . ? Nhận xét số chữ trong mỗi câu ? Đọc văn bản ? Đoạn thơ diễn tả điều gì ? ? Nỗi nhớ ấy diễn ra trong hoàn cảnh nào ? GV : Nỗi nhớ diễn ra qua 3 khúc ngâm . ? Hai câu đầu nhắc tới sự việc nào ? ? Có nhận xét gì về những hình ảnh được sử dụng trong 2câu thơ ? Tác dụng của những hình ảnh đó ? ? Trong phút chia li , người vợ thấy gì ? ? Trước không gian đó ,con người thấy thế nào ? ? Sự thật cách xa được diễn tả trong lời thơ nào ? ? Hình ảnh bến- cây gợi tả không gian ra sao? ? Nét nghệ thuật đặc sắc của khúc ngâm ? ? Em cảm nhận được nỗi lòng nào của người vợ đối với chồng ? ? Cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ có gì độc đáo ? ? Từ láy ,điệp ngữd/tả1không gian thế nào? ? Không gian ấy gợi cảm giác nào ? ? Nàng buồn vì sao ? ? ẩn sau nỗi sầu ấy là tâm sự nào ? ? Văn bản biểu hiện những nỗi lòng nào của người chinh phụ ? ? Nét nghệ thuật đặc sắc ? ? Kiểu văn bản ? I/ Tìm hiểu khái quát : 1/Tác giả : Đặng Trần Côn –sống ở nửa đầu thế kỉ 18. Dịch giả : Đoàn Thị Điểm 2/Tác phẩm: 2câu 7 chữ -song thất 2 câu (1 câu 6,1 câu 8)- lục bát bốn câu 1 khổ – song thất lục bát . II/ Tìm hiểu văn bản : ( Nỗi nhớ nhung của người vợ đối với chồng ). ( Có chiến tranh , người chồng ra trận ) 1. Khúc ngâm 1: - Chàng thì đi thiếp thì về cõi xa buồng cũ hình ảnh đối lập Diễn tả hiện thực chia li phũ phàng . Nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt . - Mây biếc không gian rộng lớn núi xanh Con người nhỏ bé cô đơn , trống trải 2. Khúc ngâm 2 - Bến Không gian xa xôi cách trở Cây không dễ gì gặp lại Lặp ,đảo ,điệp từ . Ngậm ngùi xót xa 3. Khúc ngâm 3: -Từ láy ,điệp ngữ ( Không gian rộng lớn vô tận ) Nỗi buồn ,tuyệt vọng ( Buồn cho tuổi xuân không được hạnh phúc xót xa cho hạnh phúc dang dở .. ( Oán hận chiến tranh làm hạnh phúc dở dang niềm khao khát hạnh phúc . III/ ý nghĩa : - Nội dung : Sự ngậm ngùi xót xa trong cảnh chia li ; Buồn thương cho tuổi xuân không được hạnh phúc ;Mong mỏi hạnh phúc lứa đôi Oán hận chiến tranh .. -Nghệ thuật : Đối ,điệp Văn biểu cảm C.Củng cố (1p) Đọc lại bài thơ D.Hướng dẫn (1p) Về học thuộc bài thơ Nắm nội dung ,nghệ thuật của bài Soạn bài : Qua đèo Ngang . ******************************** tiết 27 : Quan hệ từ * Mục tiêu : -Nắm được thế nào là quan hệ từ - Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu . * Chuẩn bị : GV: nghiên cứu soạn bài bảng phụ ghi VD (tr 96) HS: Học bài cũ ; đọc SGK. *Nội dung : A.Kiểm tra (5p): -Từ Hán Việt có những sắc thái nào ? - Khi sử dụng từ HV cần lưu ý điều gì ? B.Bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò VD 1: G : đưa bảng phụ ? Từ “của” trong VD a chỉ ra mối q/ hệ nào ? ? Từ “như” có tác dụng gì trong câu . ? Cặp từ “bởi – nên” chỉ mối quan hệ nào ? ? Xác định cấu tạo ngư pháp từng câu ? Từ “của” giữ vai trò nào trong câu ? Từ “như” ? ? “Bởi – nên” giữ vai rò nào ? G : Những từ : của , như quan hệ từ ? Thế nào là quan hệ từ G : Nêu ví dụ 2 ( tr 97 ) a . Khuôn mặt của cô gái . b . Lòng tin của nhân dân . c . Cái tủ bằng gỗ mà anh . d . Nó đến trường bằng xe đạp . ? Tìm quan hệ từ trong các câu ? ? Trong các câu , nếu bỏ q/ hệ từ đi , thì nội dung ý nghĩa của câu TN ? ? Có nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ trong các câu ? ? Trường hợp nào thì bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ . VD 3 : a . Vì trời mưa nên nó đi học muộn . b . Tùy gia đình nhưng học tập ? Tìm các quan hệ từ được sử dụng trong câu . ? Nhận xét cách sử dụng q/ hệ từ trong 2 câu ? ? Đặt câu với cặp q/ hệ : nếu – thì 1: Bài tập 1 : Gọi HS lên bảng làm . GV chữa . 2: Bài tập 2 : HS làm , GV chữa . I/ Bài học : 1/ Thế nào là quan hệ từ : - Của : Quan hệ sở hữu . - Như : Quan hệ so sánh . - Bởi – nên : Quan hệ nhân quả . - Của : LK các từ trong BPCN - Như : LK các từ - Bởi – nên : LK 2 vế của câu ghép Là những từ dùng biểu thị 2/ Sử dụng quan hệ từ : Câu a : ND không thay đổi . Câu b : ND câu này thay đổi khác đi Câu c : ND không thay đổi . Câu d : Không rõ nghĩa Có câu bắt buộc phải có quan hệ từ , có câu không bắt buộc phải có . -- Nếu không có q/ hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa , không rõ nghĩa . Q/ hệ từ được dùng thành cặp . II/ Luyện tập : Của , còn , của , và Với , và , với , với , nếu thì . , và . C.Củng cố ( 1p ) - Thế nào là quan hệ từ ? - Sử dụng quan hệ từ như thế nào . D.Hướng dẫn ( 1p ) - Về học thuộc lí thuyết ; Làm bài tập : 3 , 4 . 5 . ********************************** tiết 28: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm . * Mục tiêu :- Luyện tập các thao tác làm văn biể cảm : tìm hiểu đề , tìm ý , lập dàn bài , viết bài - Có thói quen động não , tưởng tượng , suy nghĩ , cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm * chuẩn bị : GV : nghiên cứu soạn bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị đề ( tr 99 ) HS học bài cũ , chuẩn bị đề bài ( tr 99 ) * Nội dung : A.Kiểm tra ( 3p ) : Nêu các bước làm bài văn biểu cảm B.Bài mới ( 40p ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV chép đề : Loài cây em yêu ? ? Xác định thể loại ? ? đối tượng biểu cảm ? ? Nêu tên loài cây em yêu ? ? Hãy cho biết vì sao em yêu loài cây đó ? Cây có đặc điểm nào nổi bật ? Tình cảm của em đối với cây ? Bố cục 1 bài gồm mấy phần ? Mở bài ta làm những việc gì ? Hãy sắp xếp các ý trên theo trình tự hợp lý ? Bước tiếp theo là gì ? ? Hãy viết đoạn mở bài ? Viết 1 đoạn miêu tả đặc điểm của cây 1/ Tìm hiểu đề : - Thể loại : Biểu cảm - Đối tượng : Loài cây - Tình cảm : Yêu quí 2/ Tìm ý , lập dàn ý : * Tìm ý : - Tên gọi của cây : dừa , tre , bàng - Đó là loài cây quen thuộc gần gũi , gắn bó với - Miêu tả đặc điểm của cây : Thân cây , lá , quả , màu sắc - Kể 1 kỉ niệm gắn bó sâu sắc của bản thân đối với cây - Em yêu cây * Lập dàn ý : - Mở bài : Giới thiệu loài cây - Thân bài : + Miêu tả đ/điểm của cây + Kể 1 kỉ niệm gắn bó - Kết bài : Tình cảm của bản thân đối với cây 3/ Viết bài : HS tự viết trong 5p sau đó gọi HS trình bày ; nhận xét cách viết . HS viết ; gọi 2 em trình bày ; nhận xét , bổ sung . GV cho điểm HS làm khá C.Củng cố ( 1p ) : Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm D.Hướng dẫn ( 1p ) - Ôn lại lí thuyết văn biểu cảm , nắm chắc cách làm bài - Viết lại bài vào vở bài tập . ********************************************************
Tài liệu đính kèm: