MỤC TIÊU.
Giúp h/s:
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án.
- HS: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
C. LÊN LỚP
Ngày soạn: 17/ 9/ 2008 Tuần: 3 Tiết:10 tập làm văn: xây dựng đoạn văn trong văn bản a. mục tiêu. Giúp h/s: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. b. chuẩn bị - GV: Giáo án. - HS: trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. c. lên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Bố cục của văn bản gồm có mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần. - Các ý trong phần TB của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào? III. Bài mới 1. Giới thiệu bài Đoạn văn chính là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy viết văn bản như thế nào để đảm bảo về hình thức và nội dung. Điều đó chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Tiến trình bài dạy Thời gian Hoạt động Thầy Hoạt động Trò ND cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm đoạn văn. ? Yêu cầu h/s đọc thầm hai đoạn văn SGK? ? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn? ? Đoạn văn là gì ? - GV chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. - Gồm hai ý, mỗi ý được viết thành một đoạn. - Bắt đầu từ chỗ viết hoa, lùi đầu dòng và kết thúc đoạn có dấu chấm xuống dòng. Đoạn văn là: + Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. + Về hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm xuống dòng. + Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. I. Thế nào là đoạn văn. Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. ? Đọc thầm đoạn 1. Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? ? Từ ngữ ấy gọi là từ ngữ chủ đề. Vậy em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? ? Đọc thầm đoạn 2. Tìm câu then chốt của đoạn văn. Tại sao em cho đó là câu chủ đề? ? Vậy câu chủ đề thường đóng vai trò gì trong văn bản? - GV chốt: + Từ ngữ chủ đề ... + Câu chủ đề ... - Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn). - Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn. - Câu chủ đề: ''Tắt đèn'' là tác phẩm ..... Đó là câu chủ đề vì nó chứa đựng ý khái quát của đoạn văn. - Câu chủ đề là câu mang nội dung khái quát cho toàn đoạn văn. II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn . 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn. G chia 2 nhóm thảo luận . C1: đoạn 1 có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn. - các câu trong đoạn văn có quan hệ ntn? C2: Câu chủ đề Đ2 nằm ở đâu? - ý của đoạn văn triển khai theo trình tự nào ? C3: Câu chủ đề Đ3 nằm ở đâu? Nội dung đoạn văn trình bày theo trình tự nào? - G chốt: + Đ1 gọi là cách trình bày theo kiểu song hành. + Đ2: gọi là cách trình bày theo kiểu diễn dịch . + Đ3: theo kiểu quy nạp. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ/ sgk? - HS thảo luận. Cử đại diện nhóm trình bày. C1: Đoạn 1 không có câu chủ đề, chỉ có từ NTT được duy trì trong cả đoạn văn. - Các câu trình bày ngang bằng nhau. C2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn. - ý chính nằm trong câu chủ đề, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính. C3: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn. ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối đoạn. Các câu trước đó cụ thể hoá cho ý chính. - HS đọc ghi nhớ sgk /36. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - Yêu cầu đọc thầm văn bản. Văn bản có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt ntn? - Chia nhóm bài tập 3. Mỗi nhóm một phần. - Bài tập 3 làm hình thức cá nhân. - GV yêu cầu viết đoạn văn theo cách diễn dịch sau đó biến đổi thành đoạn văn quy nạp. - Đoạn văn diễn dịch: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn. Đoạn văn quy nạp nằm ở cuối đoạn. - Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn. N1: a, Đoạn văn diễn dịch. N2: b, Đoạn văn song hành. N3: c, đoạn văn song hành. - Gợi ý: - Câu chủ đề . - Các câu triển khai. Nên dùng các quan hệ từ nối câu chủ đề với các câu triển khai: vì vậy, cho nên. * Ghi nhớ. III. Luyện tập Bài 1 Bài 2: Bài 3: IV. Hướng dẫn về nhà . - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2. - Chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài số 1.
Tài liệu đính kèm: