Bài giảng Toán Lớp 7 (Sánh Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 4: Làm tròn và ước lượng (Tiết 2)

Bài giảng Toán Lớp 7 (Sánh Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 4: Làm tròn và ước lượng (Tiết 2)
pptx 14 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sánh Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 4: Làm tròn và ước lượng (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT ..
TRƯỜNG THCS . 
 Đ7-C..-T 
 LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG
 Giáo viên: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 Bài toán 1: Kích thước của tivi là kích thước được đo theo độ 
 dài đường chéo của màn hình. Một chiếc ti có đường chéo dài 
 32 inch.
 a) Hãy tính độ dài đường chéo của ti 
 vi này theo đơn vị cm làm tròn với độ 
 chính xác 0,05 (biết 1inch 2,54 cm 
b) Khoảng cách hợp lý từ người xem đến tivi là
 từ 2 đến 3 lần kích thước tivi (để đảm bảo không hư mắt
 và hình ảnh được rõ nét ).Hỏi tivi 32 inch trên thì người xem nên ngồi 
 cách màn hình trong khoảng bao nhiêu mét là hợp lý (làm tròn với độ 
 chính xác 0,05) Giải
a) Độ dài đường chéo của ti vi là :
 HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU HOẠT
b) Ta có 
 Vậy Ti vi 32 inch thì người xem nên ngồi cách màn 
 hình trong khoảng từ 1,6 mét đến 2,4 mét là hợp lí Ví dụ 4. Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT
 hàng phần trăm:
 a) 2.27(8); b) 3.141592653...
 Giải
 Cách làm tròn số thập phân vô hạn cũng giống như 
 cách làm tròn số thập phân hữu hạn.
a) Ta có: 2,27(8) = 2,27888....
Do chữ số ở hàng phần nghìn là 8 và 8 > 5 nên 2,27(8) = 2,27888... 2,28.
b) Do chữ số ở hàng phần nghìn là 1 và 1 < 5 nên 3,141592653... 3,14.
 Chú ý: Người ta chứng minh được rằng: số 2,27(8) được làm 
 tròn đến số 2,28 với độ chính xác 0,005; số 3,141592653... 
 được làm tròn đến số 3,14 cũng với độ chính xác 0,005. Ví dụ 5. Quan sát các điểm biểu diễn những số trên trục số sau: THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT
 a) Tính độ dài các đoạn thẳng ABvà BC.
 b) So sánh độ dài hai đoạn thắng AM và AB.
c) Chứng tỏ rằng số thực được làm tròn về số 1 với độ chính xác là 0,5. Giải THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT
 a) Ta thấy: Độ dài các đoạn thẳng AB và 
 BC đều bằng 0,5.
 b) Do điểm M nằm giữa A và B nên AM < 
 AB.
 c) Do AM <AB= 0,5 nên độ sai khác giữa số và số 1 là nhỏ hơn 0,5.
 Vì vậy, số được làm tròn đến số 1 với độ chính xác 0,5.
Chú ý:Trong đo đạc và tính toán thực tiễn, ta thường cố gắng 
làm tròn số thực với độ chính xác d càng nhỏ càng tốt. Trong 
thực tế, làm tròn số thực là một công việc có nhiều khó khăn. 
Tuy nhiên, người ta cũng biết một số cách để làm tròn số thực.
Hoạt động nhóm II. Ước lượng. THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT
 Ví dụ 6 Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả 
 của mỗi phép tính sau:
 a) 6,29 + 3,74; b) 89.52; c) 19,87.30,106.
 Giải
 a)Làm tròn đến hàng phân mười của mỗi số hạng:
 6,29 ≈ 6,3 3,74 ≈ 3,7
 Cộng hai số . đã được làm tròn, ta có:
 6,29 + 3,74 ≈ 6,3 + 3,7 = 10
 b) Làm tròn đến hàng đơn vị của mỗi thừa số: 89 ≈ 90
 Nhân hai số đà được làm tròn, ta có: 89.52 ≈ 90.50 = 4500 
c) Làm tròn đến hàng đơn vị của mỗi thừa số: 19,87 ≈ 20; 30,106 ≈ 30.
 Nhân hai số đà được làm tròn, ta có: 19,78.30,106 ≈ 20.30 = 600 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT
 Luyện tập 3. Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước 
 lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
 a) 18,25 + 11,98 b) 11,91 – 2,49 c) 30,09 .(-29,87)
 Giải
 a) 18,25 + 11,98 ≈ 18 + 12 = 30 
 b) 11,91 – 2,49 ≈ 12 – 2 = 10 
 c) 30,09 .(-29,87) ≈ 30.(-30) = -900
 Bài tập 4.(SGK ). Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả 
 của mỗi phép tính sau:
 a) (-28,29) + (-11,91) b) 11,91 – 2,49 c) 30,09.(-29,87)
Giải
Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau: Luyện tập 3. Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT
 lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
 a) 18,25 + 11,98 b) 11,91 – 2,49 c) 30,09 .(-29,87)
 Giải
 a) 18,25 + 11,98 ≈ 18 + 12 = 30 
 b) 11,91 – 2,49 ≈ 12 – 2 = 10 
 c) 30,09 .(-29,87) ≈ 30.(-30) = -900
Bài tập 4.(SGK ). Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả 
của mỗi phép tính sau:
 a) (-28,29) + (-11,91) b) 11,91 – 2,49 c) 30,09.(-29,87)
Giải
 a) (-28,29) + (-11,91) ≈ (-28) + (-12) = -40 Bài tập 4.(SGK ). Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả 
của mỗi phép tính sau:
a) (-28,29) + (-11,91) b) 11,91 – 2,49 c) 30,09.(-29,87) TẬP ĐỘNG LUYỆN HOẠT
Giải
 a) (-28,29) + (-11,91) ≈ (-28) + (-12) = -40
 b) 11,91 – 2,49 ≈ 12 – 2 = 10 
 c) 30,09.(-29,87) ≈ 30.(-30) = -900

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_ii_so_thuc_bai_4_lam_t.pptx