I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
2.Kỹ năng:
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
3.Thái độ:
Cẩn thận , chính xác,
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Bảng phụ ghi đề bài ?
2.Học sinh:
Xem bài trước ở nhà
III.Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, nhóm, .
IV.Tiến trình giờ học
1.On định lớp
Tuần 7. Tiết 13 . Ngày soạn: 15/9/2009. Ngày dạy: 21/9/2009 Bài : SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn 2.Kỹ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . 3.Thái độ: Cẩn thận , chính xác, II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài ? 2.Học sinh: Xem bài trước ở nhà III.Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, nhóm,.. IV.Tiến trình giờ học 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Cho hs lên viết các phân số sau dưới dạng số thập phân ( chia tử cho mẫu ) ; Học sinh làm 0,15 ; 1,48 3.Bài mới:31’ Từ kết quả kiểm tra bài cũ, giáo viên hướng dẫn học sinh làm cách khác như sau: Có thể làm cách khác : ; và thông báo cho học sinh biết các số thập phân trên là số thập phân hữu hạn, vậy khi nào thì ta viết được một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn . Số thập phân vô hạn tuần hoàn Cho học sinh thực hiện phép chia để viết phân số dưới dạng số thập phân. Phép chia trên có chấm dứt hay không? Số dư khi thực hiện có đặc điểm gì? Số thập phân như trên gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Ta kí hiệu thương của phép chia 5 : 12 như sau: 5:12=0,14(6) Số (6) chỉ điều gì và gọi là gì? Thực hiện phép chia của phân số để tìm số thập phân. Số thập phân trên là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Tìm chu kì. Hoạt động 2: Nhận xét Khi nào thì một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , hay vô hạn tuần hoàn ? Cho 2 học sinh nhắc lại Cho học sinh đọc đề ?2 trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh làm theo nhóm trong 10’( cho sử dụng máy tính bỏ túi ) Các nhóm báo cáo. Cho học sinh nhậ xét Giáo viên bổ sung. Yêu cầu học sinh ghi vào vở. Nêu kiến thức trọng tâm của bài . = 0,146666. Phép chia trên không chấm dứt Số dư đều giống nhau Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe và theo dõi Số (6) chỉ lặp đi lặp lại vô hạn lần. Số (6) gọi là chu kì = -1,5454. = -1,(54) Là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chu kì là 54 Nếu một phân số tối giản có : - Mẫu chứa thừa số nguyên tố 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn - Mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . Học sinh nhắc lại Học sinh đọc đề bài : Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của phân số đó. Giải Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là : Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là : Mọi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại mổi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều viết được dưới dạng số hữu tỉ 1. Số thập phân hữu hạn . Số thập phân vô hạn tuần hoàn : vd : Số thập phân hữu hạn Số tp vô hạn tuần hoàn Ký hiệu: - 2.Nhận xét : Nếu một phân số tối giản có : - Mẫu chứa thừa số nguyên tố 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn - Mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . Vd : ( trường hợp a ) ( trường hợp b ) Ví dụ: Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Viết dạng thập phân của phân số đó. Giải Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là : Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là : Ta có: Tổng quát: Mọi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại mổi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều viết được dưới dạng số hữu tỉ 4.Củng cố : 8’ Nêu ghi nhớ của bài Cho học sinh làm các bài tập sau: 65/Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó. ; ; ; 68/ Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: ; ; ; ; ; Mọi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại mổi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều viết được dưới dạng số hữu tỉ Bài tập 65 trang 34 : Giải thích: Ta có : ; ; ; Bài 68 trang 34: Giải thích: Ta có: ; ; ; ; ; 5.Dặn dò: 1’ Học bài cũ Làm bài còn lại Chuẩn bị bài tiếp theo V.Rút kinh nghiệm Tuần 7. Tiết 14 . Ngày soạn: 15/9/2009. Ngày dạy: 21/9/2009 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nhắc lại về cách nhận biết một phân số tối giản là số thập phân hữu hạn hay là số thập phân vô hạn tuần hoàn 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập 3.Thái độ: Cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập 2.Học sinh: Bảng phụ, máy tính bỏ túi III.Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, cá nhân, nhóm,. IV.Tiến trình giờ học 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Khi nào thì một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay là số thập phân vô hạn tuần hoàn ? HS2: Phân số viết được dưới dạng nào? Hãy viết dưới dạng đó. Nếu một phân số tối giản có : - Mẫu chứa thừa số nguyên tố 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn - Mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 ; 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . Dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. = 0,4642857(142857) 3.Bài mới: Vừa qua chúng ta đã học về số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hôm nay vận dụng kiến thức đó váo việc giải bài tập Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1: Bài 65 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó. ; ; ; Cho 4 học sinh lên bảng làm Cho học sinh khác nhận xét Giáo viên bổ sung. Hoạt động 2: Bài 66 Cho học sinh đọc đề bài trê bảng phụ: Giải thích vì sao các phân số sau viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, rồi viết chúng Cho học sinh làm theo nhóm trong 8’ Cho 2 nhóm báo cáo , yêu cầu các nhóm khác so sánh kết quả và nhận xét. Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: Bài 67 Cho học sinh đọc đề bài Cho học sinh nhắc lại các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ( hay có 1 chữ số ) Gọi 1 học sinh lên bảng làm Học sinh đọc đề bài trên bảng phụ 4 học sinh lên bảng làm : Vì các phân số trên đếu tối giản và mẫu của chúng đều có dạng là lũy thưc2 của 2 , của 5, của 2 và 5 Ta có: ;; Học sinh đọc đề bài trên bảng phụ Học sinh làm theo nhóm : Vì các phân số trên đếu tối giản và mẫu của chúng đều không có dạng là lũy thừa của 2 , của 5, của 2 và 5 Ta có : ;; ; Học sinh đọc đề bài : Cho . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có thể điền được mấy số như vậy Bài 65 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó. ; ; ; Giải Vì các phân số trên đếu tối giản và mẫu của chúng đều có dạng là lũy thừa của 2 , của 5, của 2 và 5 Ta có: ;; Bài 66 Giải thích vì sao các phân số sau viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, rồi viết chúng Giải Vì các phân số trên đếu tối giản và mẫu của chúng đều không có dạng là lũy thừa của 2 , của 5, của 2 và 5 Ta có : ;; ; Bài 67 Cho . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có thể điền được mấy số như vậy Giải Có thể biểu diễn ba số : là 2, 3, 5. Cụ thể Suy ra A= 4.Củng cố : Cho học sinh làm các bài tập sau: 68,69,70,71 68/Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: ; ; ; ; ; ;;; ; Bài 69 a / 2,8(3); b / 3,11(6); c / 5,(27); d / 0,(428571) Bài 70 a / ; b / ; c / ; d / Bài 71 5.Dặn dò: Học bài cũ Làm bài còn lại Chuẩn bị bài tiếp theo V.Rút kinh nghiệm Tuần 7. Tiết 13 . Ngày soạn: 15/9/2009. Ngày dạy: 25/9/2009 Bài : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nhắc lại kiến thức về định lí, cách tìm giả thiết, kết luận của định lí 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài 53, thước thẳng, thước đo góc 2.Học sinh: Xem bài ở nhà, thước thẳng, thước đo góc III.Phương pháp: IV.Tiến trình giờ học 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Định lí là gì ? Chứng minh định lí là gì ? Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Chứng minh định lí là dùng lập luận để đi từ giả thiết suy ra kết luận. 3.Bài mới: Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về định lí và cách chứng minh định lí. Hôm nay chúng ta vận dụng nó váo việc giải bài tập Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1: Bài 51 Cho học sinh đọc đề bài Yêu cầu 1 học sinh lên bảng ghi định lí Yêu cều 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình bài tập trên. Yêu cầu 1 học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Bài 52 Cho học sinh đọc đề bài : Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách làm, ngồi tại chổ để làm trong 8’ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: Bài 53 Cho học sinh đọc đề bài trên bảng phụ: Yêu cầu học sinh vẽ hình Yêu cầu học sinh ghi giả thiết, kết luận của định lí . Cho học sinh khác nhận xét Giáo viên bổ sung Cho học sinh làm theo nhóm phần c. Yêu cầu các nhóm báo cáo Giáo viên nhận xét, bổ sung Học sinh đọc đề bài : a/Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song. b/Vẽ hình hinh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu Học sinh làm Học sinh nhận xét Học sinh lắng nghe Họcsinh đọc dề bài : Xem hình vẽ , hãy điền vào chổ trống để chứng minh định lí : Hai góc dối đỉnh thì bằng nhau. GT a c, b c KL a // b 4 1 O 3 2 Học sinh đọc đề bài trên bảng phụ Học sinh vẽ hình Học sinh ghi giả thiết, kết luận của định lí . Học sinh nhận xét Học sinh lắng nghe Học sinh làm theo nhóm Các nhóm báo cáo Học sinh lắng nghe 1/- Bài 51 a) Nếu 2 đthẳng phân biệt cùng vuông góc vơí đthẳng thứ ba thì chúng song song vơí nhau c a b GT a c, b c KL a // b Bài 52 GT O1 đối đỉnh O3 KL O1 = O3 Chứng Minh (2 góc kề bù ) = 1800 ( 2 góc kề bù ) ( cùng bằng 1800 ) ( căn cứ vào 3) 3/- Bài 53 a) Vẽ hình y x O1 2 x’ 4 3 y’ b) GT, KL xx' cắt yy' tại O GT xOy = 900 KL yOx' = x'Oy' = y'Ox = 900 c) xOy +x'Oy = 1800 ( 2 góc kề bù ) 900 + x'Oy = 1800 ( theo GT và căn cứ vào 1 ) x'Oy = 900 ( căn cứ vào 2 ) x'Oy' = xOy ( 2 góc đối đỉnh ) x'Oy' = 900 ( căn cứ vào GT ) y'Ox = x'Oy ( 2 góc đối đỉnh) y'Ox = 900 (căn cứ vào 3) 4.Củng cố : 5.Dặn dò: Học bài cũ Làm bài còn lại Chuẩn bị bài tiếp theo V.Rút kinh nghiệm Tuần 7. Tiết 14 . Ngày soạn: 15/9/2009. Ngày dạy: 26/9/2009 Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học của chương 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để làm thành thạo các bài tập 3.Thái độ: Cẩn thận , chính xác II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi đề bài 2.Học sinh: Xem bài ở nhà , thước thẳng III.Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, suy luận, cá nhân,.. IV.Tiến trình giờ học 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Vừa qua chúng đã học về : Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Hôm nay chúng ta vận dụng nó vào việc giải bài tập và nhắc lại các kiến thức đã học .1’ Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : Oân tập lí thuyết 30’ Nêu định nghiã 2 góc đối đỉnh So sánh 2 góc đối đỉnh Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh Hình 2 cho ta biết kiến thức gì ? Thế nào là hai đthẳng vuông góc Ở hình 2 nếu ta cho thêm OA = OB thì H2 cho biết kiến thức gì ? Phát biểu định nghiã đường trung trực của đoạn thẳng Hình 3 cho biết kiến thức gì ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đthẳng song song GV cho HS hoạt động nhóm Nhóm 1,3,5 làm yêu cầu a Nhóm 2,4,6 làm yêu cầu b Cho HS họp nhóm giải trong thời gian 3 phút a) Viết các cặp đthẳng vuông góc b) Viết các cặp đthẳng song song GV treo bảng phụ hình 37 GV gọi 1 HS lên bảng dùng êke kiểm tra lại các cặp đthẳng vuông góc GV cho HS đứng tại chỗ nhận xét các cặp đthẳng song song GV nhận xét GV vẽ hình lên bảng phụ và dán yêu cầu đề bài a) Hãy vẽ đthẳng đi qua M và 1 đthẳng đi qua N cùng vuông góc vơí đthẳng d b) Vẽ đthẳng đi qua M và 1 đthẳng đi qua N cùng song song vơí đthẳng c GV phát phiếu học tập cho học sinh làm trong thơì gian 3 phút Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ?â nếu sai vẽ hình phản ánh VD minh họa a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh c) Hai đthẳng vuông góc thì cắt nhau d) Hai đthẳng cắt nhau thì vuông góc e) Đuờng trung trực của đoạn thẳng là đthẳng đi qua trung điểm đoạn thẳng ấy f) Đường trung trực của đoạn thẳng là đthẳng đi qua trung điểm và vuông góc vơí đoạïn thẳng ấy g) Nếu đthẳng c cắt 2 đthẳng a và b thì 2 góc sole trong bằng nhau Hoạt động 2: Bài tập 13’ Cho học sinh làm bài 54: Trong hình 37 có 5 cặp đường thẳng vuông góc, 4 cặp đường thẳng song song . Hãy quan sát, viết tên các cặp đường thẳng đó. Kiểm tra lại bằng ê ke HS phát biểu định nghiã hai đthẳng vuông góc xx' là đường trung trực của đoạn thẳng AB HS phát biểu định nghiã đường trung trực của đoạn thẳng Cho biết dấu hiệu nhận biết 2 đthẳng song song HS nêu dấu hiệu HS họp nhóm giải Bt Nhóm 1,3,5 viết các cặp đthẳng vuông góc Nhóm 2,4,6 viết các cặp đthẳng song song Nhóm làm xong dán kết quả lên bảng HS lên bảng dùng êke kiểm tra các cặp đthẳng vuông góc GV đối chiếu bài làm của nhóm1,3 HS nhận xét lần lượt 2 Hs lên bảng thực hiện mỗi em 1 câu HS cả lớp làm vào vở BT HS nhận xét bài làm cuả bạn HS làm trên phiếu học tập làm xong đem nộp GV sưả từng câu nếu sai gọi HSD lên bảng vẽ hình minh họa a) đúng b) Sai vì O1 = O3 nhưng 2 góc không đối đỉnh c) Đúng d) Sai vì xx' cắt yy' nhưng xx' và yy' không vuông góc e) Sai f) đúng g) Sai GV cho HS hoạt động nhóm Nhóm 1,3,5 làm yêu cầu a Nhóm 2,4,6 làm yêu cầu b Cho HS họp nhóm giải trong thời gian 3 phút a) Viết các cặp đthẳng vuông góc b) Viết các cặp đthẳng song song GV treo bảng phụ hình 37/103 GV gọi 1 HS lên bảng dùng êke kiểm tra lại các cặp đthẳng vuông góc GV cho HS đứng tại chỗ nhận xét các cặp đthẳng song song GV nhận xét GV vẽ hình lên bảng phụ và dán yêu cầu đề bài a) Hãy vẽ đthẳng đi qua M và 1 đthẳng đi qua N cùng vuông góc vơí đthẳng d b) Vẽ đthẳng đi qua M và 1 đthẳng đi qua N cùng song song vơí đthẳng c GV phát phiếu học tập cho học sinh làm trong thơì gian 3 phút Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ?â nếu sai vẽ hình phản ánh VD minh họa a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh c) Hai đthẳng vuông góc thì cắt nhau d) Hai đthẳng cắt nhau thì vuông góc e) Đuờng trung trực của đoạn thẳng là đthẳng đi qua trung điểm đoạn thẳng ấy f) Đường trung trực của đoạn thẳng là đthẳng đi qua trung điểm và vuông góc vơí đoạïn thẳng ấy g) Nếu đthẳng c cắt 2 đthẳng a và b thì 2 góc sole trong bằng nhau d1 d2 1.Oân tập lí thuyết Hai góc đối đỉnh Hai đường thẳng vuông góc Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Tiên đề Ơ-Clit Tính chất của hai đường thẳng song song Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba Định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song 1/- Bài 5 a) Các cặp đthẳng vuông góc d1 d8 d1 d2 d3 d4 d3 d5 d3 d7 b) Các cặp đthẳng song song d8 // d2 d4 // d5 d4 // d7 d5 // d7 4/- Bài 4 d4 d6 d5 d6 d4 // d5 B = A1 = 600 ( đồng vị ) A1 + A2 = 900 ( GT) A2 = 900 -600 A2 = 300 A2 = E3 = 300 ( đồng vị ) E3 = C = 300 ( sole trong 4.Củng cố : 5.Dặn dò: 1’ Học bài cũ Làm bài còn lại Chuẩn bị bài tiếp theo V.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: