Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 45 đến tiết 50

Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 45 đến tiết 50

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên:

 Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.

 2. Học sinh

 thước thẳng

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 45 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
Ngày soạn: 11/01/2010
Ngày giảng: 18/11/2010
Biểu đồ
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
	2. Học sinh
	thước thẳng
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 
	Vào bài: 
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. (2')
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: 1. Biểu đồ đoạn thẳng (20')
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
1. Biểu đồ đoạn thẳng 
- Học sinh chú ý quan sát.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm bài.
?10
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu
hiệu và các tần số của chúng.
- Học sinh nêu ra cách làm.
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
HĐ2: 2. Chú ý (5')
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
2. Chú ý 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
4. Củng cố.
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
5. Về nhà
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 46
Ngày soạn: 11/01/2010
Ngày giảng: 22/01/2010
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	thước thẳng, phấn màu
	2. Học sinh
	thước thẳng
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên máy chiếu.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên máy chiếu.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên máy chiếu.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
- Học sinh đọc đề bài.
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
4. Củng cố.
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
5. Về nhà
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 47
Ngày soạn: 18/11/2010
Ngày giảng: 25/01/2010
số trung bình cộng
I. Mục tiêu.
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
	2. Học sinh
- Học sinh: giấy trong, thước thẳng, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 
	 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
HĐ1: Vào bài (7’)
* Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy trong.
? Để ky xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
? Tính số trung bình cộng.
- Cả lớp làm việc theo tổ
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
HĐ2: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
- Giáo viên đưa máy chiếu bài toán tr17 lên màn hình.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
- Học sinh quan sát đề bài.
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
 Ta được số TB kí hiệu 
- Học sinh đọc kết quả của .
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
- 3 học sinh nhắc lại
?3 
?4
HĐ 3: 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
* Chú ý: SGK 
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
HĐ4: 3. Mốt của dấu hiệu. (5')
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy chiếu.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
* Khái niệm: SGK
4. Củng cố. (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
5. Về nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 48
Ngày soạn: 18/01/2010
Ngày giảng: 29/01/2010
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
	2. Học sinh
	- Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1')
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 
3. Nội dung bài mới : 27'
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài tập 18 (tr21-SGK)
- Giáo viên đưa bài tập lên màn hình
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
- Học sinh quan sát đề bài.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Học sinh quan sát lời giải trên màn hình.
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm và đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 9 (tr23-SGK)
- Học sinh quan sát đề bài
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy trong.
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
4. Củng cố. (5')
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kí môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Về nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 49
Ngày soạn: 25/01/2010
Ngày giảng: 01/02/2010
ôn tập chương III
I. Mục tiêu.
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
ý
 nghĩa của thống kê
 trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
	2. Học sinh
	- Thước thẳng.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (xen trong giờ) 
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
I. Ôn tập lí thuyết (17')
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
? Để tính số ta làm như thế nào.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
I. Ôn tập lí thuyết 
- Học sinh: + Thu thập số liệu
 + Lập bảng số liệu
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Học sinh trả lời.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')
? Đề bài yêu cầu gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm 
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
4. Củng cố
5. Về nhà (2’)
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 50
Ngày soạn: 25/11/2010
Ngày giảng: 05/02/2010
kiểm tra chương III
I. Mục tiêu.
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Đề kiểm tra
	2. Học sinh
	- Ôn tập tốt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Đề kiểm tra 
 I. Trắc ngiệm khách quan (4đ)
	(Đề dành cho lớp 7A)
Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của các học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau:
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Dấu hiệu là:
A. Số học sinh lớp 7A	B. Số bài kiểm tra của hs lớp 7A
C. Số từ dùng sai trong các bài văn lớp 7A	D. Tất cả đều sai
2. Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36 ; B. 40 ; C. 38 ; D. Tất cả đều sai
3. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 8 ; B. 40 ; C. 9 ; D. Tất cả đều sai
4. Mốt của dấu hiệu là:
A. 8 ; B. 0 ; C. 1 ; D. Tất cả đều sai
(Đề dành cho lớp 7B)
Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của lớp 7B được ghi lại như sau:
Điểm (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
3
2
8
12
5
4
4
2
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Dấu hiệu là:
A. Số học sinh lớp 7B	
B. Số bài kiểm tra của học sinh lớp 7B
C. Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của lớp 7B	 
D. Tất cả đều sai
2. Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36 ; B. 40 ; C. 38 ; D. Tất cả đều sai
3. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 10 ; B. 40 ; C. 11 ; D. Tất cả đều sai
4. Mốt của dấu hiệu là:
A. 3 ; B. 10 ; C. 6 ; D. Tất cả đều sai
II. Tự luận (6đ) (Đề chung)
Giáo viên theo dõi thời gian làm 1 bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
a) Dấu hiệu thống kê là gì ?
b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
	3. Đáp án thang điểm
I. Trắc ngiệm khách quan (4đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
C
C
II. Tự luận (6đ)
a) Dấu hiệu: Thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh: 1đ
b) Bảng tần số: (1,5đ)
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
14
Tần số (n)
4
3
8
8
4
3
N = 30
* Nhận xét:
- Thời gian làm bài ít nhất là 5'
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14'
- Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng 5 10 phút (0,5đ)
c) (1đ)
 và (0,5đ)
d) Vẽ biểu đồ : 2đ.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tiet 45 -50.doc