Giáo án Hình 7 tiết 11: Luyện tập

Giáo án Hình 7 tiết 11: Luyện tập

Tiết : 11 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU;

- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba

 - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học

 - Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - GV : Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ

 - HS : Thước thẳng, , êke , bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình 7 tiết 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Tiết : 11 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU;
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba
 - Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
 - Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV : Thước thẳng, êke , phấn màu, bảng phụ 
 - HS : Thước thẳng, , êke , bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS 1: Chữa bài tập 42 ( 98) SGK
Hình vẽ : 
HS 2: Chữa bài tập 43 ( 98) SGK
Hình vẽ : 
HS 3: Chữa bài tập 44 ( 98) SGK
Hình vẽ : 
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
28’
HĐ1 : Luyện tập
GV: Cho cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn trên bảng
GV: Có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và bài 43 ?
GV: Bài 44 ta còn có cách phát biểu nào khác ?
GV: Cho HS làm bài 45 ( 98 ) SGK 
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài
GV: Goiï 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng ký hiệu
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của bài toán và 1 HS khác lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS làm bài 46 ( 98 ) SGK
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán?
GV: Vì sao a // b
GV: Muốn tính đượcta làm thế nào .
GV: Lưu ý HS khi đưa ra điều khẳng định nào điều phải nêu rõ căn cứ của nó
GV: Cho HS làm bài 47 ( 98) SGK
GV: Nhìn hình vẽ hãy phát biểu bằng lời nội dung bài toán
( Hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu HS làm bài phải có hình vẽ , ký hiệu trên hình. Bài suy luận phải có căn cứ
1 Vài HS phát biểu 
HS : Hai tính chất ở bài 42 và bài 43 là ngược nhau 
HS : Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.
1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán
Cho d’, d’’ phân biệt
 d’ // d
 d’’ // d
suy ra d’ // d’’
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
HS : Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB lần lượt tại A, B . Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho tính 
HS : Vì cùng vuông góc với đường thẳng AB.
HS : Vì và ở vị trí góc trong cùng phía . Nên = 1800 - 
HS : Cho đường thẳng a // b . Đường thẳng AB ^ a tại A . Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho = 1300 . Tính ; 
HS : Hoạt động theo nhóm 
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải
Bài 45 ( 98 ) Sgk
- Nếu d’ cắt d’’ tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì M Ỵ d’ và d’ // d
- Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d, vừa có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơ clic 
- Để không trái với tiên đề Ơclic thì d’ và d” không thể cắt nhau Þ d’ // d’’
Bài 46 ( 98 ) Sgk
Þ a // b
a) Vì AB ^ a 
 AB ^ b 
b) Vì a // b ( Theo câu a ) 
và 2 góc và là hai góc trong cùng phía 
 Þ = 1800 - 
Þ = 1800 – 1200 = 600 
Bài 47 ( 98) Sgk
Có a // b và a ^ AB tại A
 Þ b ^ AB tại B 
Þ = 900 ( quan hệ tính vuông góc và tính song song )
Có a // b Þ + = 1800 
( Hai góc trong cùng phía )
Þ = 1800 - 
 = 1800 – 1300 = 500 
7’
HĐ2: Củng cố
GV: treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài :
Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không ?
Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết?
GV: Cho hai đường thẳng a và b . Kiểm tra xem a và b có song song hay không ?
GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới tinh vuông góc và tính song song của hai đường thẳng . Vẽ hình mimh hoạ và ghi các tính chất đó bằng ký hiệu
HS : Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không , ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a và b 
- Đo xem một cặp góc so le trong ( hoặc cặp góc đồng vị ) có bằng nhau hay không ? Nếu bằng nhau thì a // b
- Hoặc có thể có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau hay không ? Nếu bù nhau thì a // b
- Có thể dùng ê ke vẽ đường thẳng c ^ a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không ?
1 HS : lên bảng vẽ hình và viết ký hiệu 
Þ a // b
 a ^ c
 b ^ c
Þ b ^ c
 a // b
 a ^ c
Þ a // b
 a // c 
 b // c 
 4. Hướng dẫn về nhà : (1’)
 - Làm bài 48 ( 99) SGK ; Bài 35, 36, 37, 38 ( 80) SBT
 - Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
 - Ôn tập tiên đề Ơ clic và các tính chất về hai đường thẳng song song
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doc11 LUYEN TAP.doc