Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45, 46

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45, 46

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ.

- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45, 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày dạy: 7A : ......./ 01/2011
 7B : ...... 01/2011
Tiết 45: biểu đồ
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ. 
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1:
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của bảng đó.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau.
 3 5 4 5 4 6 3
 4 7 5 5 5 4 4
 5 4 5 7 5 6 6
 5 5 6 6 4 5 5
 6 3 6 7 5 5 8
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
b) Lập bảng " Tần số" và rút ra nhận xét? 
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là biểu đồ đoạn thẳng.
- GV đưa hình ảnh sau lên bảng phụ.
- Từng trục cho biết đại lượng nào?
- GV đặt vấn đề vào bài.
1 HS lên bảng.
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng "Tần số".
- Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ nhận xét chung về sự phân 
phối các giá trị của dấu hiệu. 
Chữa bài tập:
a) Dấu hiệu: thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công nhân.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8
b) Bảng "tần số"
TG hoàn thành 1 SP (x)
3 
4
5
6
7
8
Tần số (n)
 3 
7
14
7
3
1
N=35
Nhận xét:
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất: 3 phút
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất: 8 phút
đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút.
 n
 0 x
Trục hoành giá trị của x,trục tung biểu diễn tần số n.
Hoạt động 2
1. biểu đồ đoạn thẳng (16 phút)
- Yêu cầu HS làm ? theo các bước SGK.
- Lưu ý:
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- Cho HS làm bài tập 10 (tr. 14 SGK).
HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ? SGK.
n
0 x
Bước 1: Dựng hệ thục toạ độ.
Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 10.
Kết quả
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi HS lớp 7C. Số các là giá trị 50.
- Vẽ biểu đồ.
- 1 HS lên bảng vẽ.
Hoạt động 3Chú ý (10 phút)
- GV. Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (tr. 14 SGK).
GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ.
GV: Các hình chữ nhật có thể được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV đưa tranh vẽ biểu đồ HCN đặt sát nhau lên bảng phụ.
GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998)
- Từng trục biểu diễn đại lượng nào?
- Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
HS quan sát hình 2 (tr. 14 SGK).
+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998.
+ Trục tung biểu diễn diện tích diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
 1995 1996 1997 1998
Nhận xét: trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998.
Hoạt động 4Củng cố luyện tập (8phút)
1. Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Yêu cầu HS làm bài 3 tr 5 SBT.
- Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ... về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS trả lời như SGK.
Bài 3 SBT.
a) Nhận xét: HS học lớp này học không đều.
- Điểm thấp nhất là 2.
- Điểm cao nhất là 10.
Số HS đạt điểm 5,6,7 là nhiều nhất.
b) Bảng "Tần số"
Điểm (x)
2
3
4
5
6
7
7
9
10
Tần số (n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
Hoạt động 5Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài
- Làm bài tập 11,12 (tr. 14 SGK)
 9 , 10 (tr. 15,16 SBT).
- Đọc "Bài đọc thêm" (tr. 15,16 SGK).
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày dạy: 7A : ......./ 01/2011
 7B : ...... 01/2011
Tiết 46: luyện tập
A. mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng cách dựng biểu đồ.
2. Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số. HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua Bài đọc thêm.
3. Tư duy và thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng.	
C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở - vấn đáp. Hoạt động nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 7A :......./35
 7B :......./36	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra : (5 phút)
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. 
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
1 HS lên bảng.
Bài tập 11 (tr. 14 SGK)
Bảng "Tần số"
Số con của một gia đình ( x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
Biểu đồ đoạn thẳng:
 n
 0 1 2 3 4 x
3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập (25phút)
Bài 12 SGK – Tr14.
- Căn cứ vào bảng 16 hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Yêu cầu một HS lên bảng làm câu a).
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng làm câu b).
- Đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy:
a) Nhận xét
b) Lập lại bảng "Tần số"
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm có nhận xét gì ?
* GV cho HS làm tiếp bài tập 10SBT- Tr5
- Cho HS làm bài vào vở và gọi một HS lên bảng trình bày.
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS.
Bài tập 13 SGK- Tr15
- Hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
- GV nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
Bài 12 (tr. 14 SGK)
HS đọc đề bài.
a) Lập bảng "Tần số"
Giá trị (x)
17
18
20
25
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Kết quả hoạt động nhóm:
a) Có 7 HS mắc 5 lỗi
 6 HS mắc 2 lỗi
 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
 Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32HS)
b) Bảng "Tần số".
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
Bài 10 SBT
a) Mỗi đội phải đá 18 trận.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
 0 1 2 3 4 5 x
c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là:
 18 - 16 = 2 (trận)
không thể nói đội này đã thắng16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận thắng.
Bài tập 13 (SGK-Trang 15).
Là biểu đồ hình chữ nhật.
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 
 76 - 54 = 22 triệu người
4. Củng cố : Bài đọc thêm (10phút)
- Cho HS đọc bài đọc thêm SGK.
Giới thiệu cho HS cách tính tần xuất theo công thức
 f = 
Trong đó: N là số các giá trị
 n là tần số của một giá trị
 f là tần suất của giá trị đó.
GV chỉ rõ trong nhiều bảng "Tần số" có thêm dòng (hoặc cột) tần suất.
Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỷ số phần trăm.
GV đưa lên bảng phụ ví dụ (tr. 16 SGK). 
- Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một biểu đồ hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
- Yêu cầu HS đọc VD SGK.
HS đọc bài đọc thêm
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
HS đọc bài toán và quan sát hình 4 tr. 16 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- ôn lại bài.
- Làm lại bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5
5
5
8
7
4,5
6,5
8
8
7
8,5
6
5
6,5
7
8
9
5,5
6
4,5
6
7
8
6
5
7,5
7
6
8
6,5
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) Lập bảng "Tần số" và bảng "Tần suất" của dấu hiệu.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
 Thu thập kết quả thi học kì I môn Văn của tổ em.

Tài liệu đính kèm:

  • doct45-46.doc