Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 49, 50

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 49, 50

A. Mục tiêu:

1 Kiến Thức

- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.

2 Kỹ năng:

- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.

- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản

3 Thái độ

Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập

B. CHUẨN BỊ

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.

+ Học sinh: Tỉ số của hai số, bài tập về nhà.

C. Phương pháp :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 49, 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 - Tiết 49 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ2: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức 
- Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
2 Kỹ năng: 
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
+ Học sinh: Tỉ số của hai số, bài tập về nhà. 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
d
H
A
B
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8')
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10')
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
? Em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Yêu cầu 1 HS trả lời miệng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng làm.
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
- HS đọc SGK và vẽ hình.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- HS chú ý theo dõi và ghi bài.
- HS làm ?1 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- HS đọc định lí SGK 
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
- Cả lớp suy nghĩ
- 1 HS trả lời miệng.
- HS làm ?4 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- HS suy nghĩ và trả lời.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8')
 d
A
H
B
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của AB trên d.
?1
 d
A
K
M
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10')
?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc 
- Có vô số đường xiên.
* Định lí: SGK 
 d
A
H
B
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. (10')
?4
 d
A
H
B
C
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
* Định lí 2: SGK
IV. Củng cố: (8')
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
 d
S
I
A
P
B
C
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK)
- Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 2 - Tiết 50 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
luyện tập 
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức 
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
2 Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
3 Thái độ 
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
+ Học sinh: Tỉ số của hai số, bài tập về nhà. 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu
III Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- GV cho HS nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và HS tự làm bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- HS tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? Tại sao AE < BC.
? So sánh ED với BE.
? So sánh ED với BC.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
- HS vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài tập 13
- 1 HS vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS: ED < EB
- HS: DE < BC
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- HS trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài tập 11(tr60-SGK)
 B
D
A
C
. Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù.
. Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (tr60-SGK)
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
IV. Củng cố: 
GV cho học sinh nhắc lại kiến thức đã học 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 kiem tra ho so.doc