Bài soạn Đại số khối 7 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

Bài soạn Đại số khối 7 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

I. MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.

2. Về kĩ năng:

- Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

- Biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

 

doc 126 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	12/08/2010 	Tuần: 1
Ngày dạy: 	16/08/2010 	Tiết: 1
Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
	 Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức: Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b 0.
2. Về kĩ năng:
- Biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (Trong quá trình giảng bài mới)
3. Nội dung bài mới:
 Giới thiệu bộ môn (3'): GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7. Sau đó nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ. Số thực.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
12'
HĐ 1: Số hữu tỉ
? Hãy viết mỗi số 3; -0,5; 0; 2 thành các phân số bằng nó.
HS viết và trả lời
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên đều là các số hữu tỉ
? Vậy thế nào là số hữu tỉ?
HS trả lời
GV giới thiệu khái niệm số hữu tỉ và kí hiệu
2HS nhắc lại khái niệm
? Vì sao các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ?
HS suy nghĩ trả lời
? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao?
HS trả lời
? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao?
HS: Với n thì n = .
? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q?
HS: N Z Q
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp N, Z, Q (trong khung trang 4 SGK).
1. Số hữu tỉ
Ta có: 3 = ...
 -0,5 = 
 0 = 
2
Các số 3; -0,5; 0; 2 đều là số hữu tỉ.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với .
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?1 (SGK - tr.5) Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì đều viết được dưới dạng phân số:
0,6 = ; -1,25 = ; 
?2 (SGK - tr.5) Số nguyên a là số hữu tỉ vì có thể viết được dưới dạng phân số: a =.
12'
HĐ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV yêu cầu HS thực hiện ?3 
1HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét bài của bạn
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta cũng biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK
1HS đọc to trước lớp
GV thực hành lên bảng và yêu cầu HS làn theo
HS thực hiện ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV
GV lưu ý cho HS: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số.
GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS thực hiện
? Viết dưới dạng phân số có mẫu dương
HS: = .
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
- Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
HS: Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
1HS lên bảng biểu diễn
HS nhận xét bài của bạn
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3 (SGK - tr.5) Biểu diễn các số nguyên -1, 1, 2 trên trục số:
 -1 0 1 2
Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm như sau:
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
- Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0, cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
 -1 0 1 
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Ta có: = 
 -1 0 1
11'
HĐ 3:So sánh hai số hữu tỉ
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
HS trả lời
? Hãy so sánh hai phân số và 
HS thực hiện 
1HS trình bày miệng lời giải
GV: Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
GV nêu ví dụ 1
? Để so sánh hai số hữu tỉ -0,6 và ta làm thế nào?
HS: viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số.
1HS trình bày miệng lời giải
GV nêu ví dụ 2
HS cả lớp làm ví dụ 2
1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
? Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm:
- Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương.
- So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
GV chốt lại và giới thiêu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm như SGK.
GV yêu cầu HS làm ?5
1HS đọc to yêu cầu ?5
HS suy nghĩ trả lời ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4 (SGK - tr.6) Giải
Ta có: 
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên > 
 hay > .
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và 
Giải
Ta có -0,6 = ; = 
Vì -6 0 nên < hay 0,6 < .
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ -3 và 0.
Giải
Ta có -3 = ; 0 = 
Vì -7 0 nên < hay -3 < 0.
?5 (SGK - tr.7)
Số hữu tỉ dương: .
Số hữu tỉ âm: .
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là số .
5'
HĐ 4: Củng cố
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 1 (SGK - tr.7)
HS hoạt động nhóm và trình bày lời giải trên bảng nhóm
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận.
GV chốt lại kiến thức tiết học
Bài 1(SGK - tr.7). Điền kí hiệu () vào ô vuông:
-3 N;
-3 Z;
-3 Q;
 Z;
 Q;
N Z Q;
4.Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài
- BTVN: 2, 3, 4, 5 (SGK - 7,8)
- Đọc trước: Bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ
Ngày soạn: 	12/08/2010 	Tuần: 1
Ngày dạy: 	16/08/2010 	Tiết: 2
Bài 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: HS nắm được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc "chuyển vế" trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Về kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (8')
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ
 Chữa bài 2(SGK - tr.7)
HS2: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
 Chữa bài 3(SGK - tr.8)
(2HS lên bảng kiểm tra. HS lớp nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm)
3. Nội dung bài mới:
- ĐVĐ: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15'
HĐ 1:Cộng, trừ hai số hữu tỉ
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào?
HS: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
? Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
HS phát biểu các quy tắc
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu. 
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS làm
HS suy nghĩ làm bài
HS trình bày miệng lời giải
GV ghi lại lời giải lên bảng
GV yêu cầu HS làm ?1
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV chốt lại kiến thức phần 1)
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với x = , ta có:
Ví dụ: Tính 
a) ;
b) .
Giải
?1 (SGK - tr.9) Tính
a) 
b) 
14'
HĐ 2:Quy tắc "chuyển vế"
? Nhắc lại quy tắc ''chuyển vế'' trong Z
HS nhắc lại
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế
2HS lần lượt đọc to quy tắc
GV nêu ví dụ và yêu cầu HS giải
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV yêu cầu HS làm ?2
HS cả lớp làm bài, 2HS lên bảng làm
HS nhận xét bài của bạn
GV cho HS đọc chú ý
1HS đọc to trước lớp
GV chốt lại kiến thức tiết học
2. Quy tắc "chuyển vế"
* Quy tắc: (SGK - tr.9)
Với mọi x, y, z Q: x + y = z x = z - y
Ví dụ: Tìm x, biết 
Giải: Ta có
?2 (SGK - tr.9) Tìm x:
a) x - 
 x 
 x 
 x = 
b) 
Ø Chú ý: (SGK - tr.9)
6'
HĐ 3:: Củng cố
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 6 (SGK - tr.10)
HS hoạt động nhóm làm bài (trình bày lời giải trên bảng nhóm)
HS nhận xét bài của các nhóm
GV đánh giá, kết luận
Bài 6(SGK - tr.10)
a) 
b) 
c) 
d) 
4. Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài
- BTVN: 7, 8, 9, 10 (SGK - 10)
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 	20/08/2010 	Tuần: 2
Ngày dạy: 	23/08/2010 	Tiết: 3
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố. nẵm vững quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ, nẵm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
3. Thái độ: Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ: - Máy tính bỏ túi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Học sinh 1: Nêu quy tắc cộng trừ số hữu tỉ 
 - Chữa câu a, b bài tập 9/ 10 
3. Luyện tập :
TG
Hoạt động của GV _ HS
Ghi bảng
32’
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Nêu quy tắc cộng trừ số hữu tỉ
- Học sinh đọc đề toán.
- 2 học sinh nhắc lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.
GV nhận xét và sửa chữa (nếu có)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV hướng dẫn
? Bài toán c có bao nhiêu trường hợp?
- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu đọc bài toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Giáo viên chốt kết quả, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính. 
- 2 học sinh đọc đề toán
+ Có vô số trường hợp
- Học sinh tự làm bài vào vở
- 2 học sinh lên bảng là ... ọi là hằng)
GV : yêu cầu học sinh đọc SGK
HS : 1 học sinh đọc
GV : Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
HS : Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3
GV : Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
 HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 
1. Đa thức một biến :
* Đa thức 1 biến là tỔng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
	*. Củng cố: 
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
D. Hướng dẫn học ở nhà:
	1/ Bài vừa học : 
- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
	2 / Bài sắp học : 
	Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập
Tuần: 28
Tiết : 60
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
 Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt iến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
+ Ta cộng với số đối của nó.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
1. Cộng trừ đa thức một biến (12')
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tỔng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
?1 Cho 
IV. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
Tuần: 29
Tiết : 61
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
 Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra 15': (') 
Đề bài:
Cho f(x) = 
 g(x) = 
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) - g(x)
III. Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Tuần: 29
Tiết : 62
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
 Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1. Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
IV. Củng cố: (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần: 32
Tiết : 67
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
 Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ.
b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
- Học sinh biểu diễn vào vở.
- Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.
BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được.
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.
BT3: Cho hàm số y = x + 4
a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số.
b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N
- Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
- Câu b giáo viên gợi ý.
 Bài tập 1
a)
 y
x
-5
3
4
-2
0
A
B
C
b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x
 4 = -2.(-2)
 4 = 4 (đúng)
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Bài tập 2
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
 5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b)
 5
2
1
y
x
0
Bài tập 3
b) M có hoành độ 
Vì 
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 5, 6 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
HD: cách giải tương tự các bài tập đã chữa.
Tuần: 33
Tiết : 68
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
 Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về các phép tính, tỉ lệ thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá
- Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính.
? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
? Từ ta suy ra được đẳng thức nào.
- Học sinh: 
? Để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu.
- Học sinh: cd
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai)
 Bài tập 1 (tr88-SGK)
Thực hiện các phép tính:
Bài tập 2 (tr89-SGK)
Bài tập 3 (tr89-SGK)
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tam duoccccccccccc.doc