1.MỤC TIÊU:
a)Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R).
b)Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số.
c)Thái độ: HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, Sách tham khảo, thước thẳng, phấn, bút, bảng phụ ghi bài tập.
b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, học bài, làm bài, thước dây, bút dạ, bảng phụ nhóm.
Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
Ngày soạn:09/10/2010 Ngày dạy: Lớp 7A Ngày dạy: Lớp 7B Tiết 19 Luyện tập 1.Mục tiêu: a)Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R). b)Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số. c)Thái độ: HS thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, Sách tham khảo, thước thẳng, phấn, bút, bảng phụ ghi bài tập. b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, học bài, làm bài, thước dây, bút dạ, bảng phụ nhóm. Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức. 3.tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ:(10 phút) Câu 1: +Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ. +Chữa BT 117/20 SBT: Điền các dấu ( ẻ, ẽ, è ) thích hợp vào ô trống: -2 Q ; 1 R ; I ; Z ; N ; N R. Câu 2: Nêu cách so sánh hai số thực? Chữa BT 118/20 SBT: So sánh các số thực: a) 2,(15) và 2,(14); b) -0,2673 và -0,267(3) c) 1,(2357) và 1,2357; d) 0,(428571) và . ĐVĐ:(1phút) Để giúp các em hiểu rõ hơn về số thực, tiết hôm nay chúng ta đi luyện tập. a)Dạy nội dung bài mới HĐ của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: Dạng 1: So sánh (8 phút) GV-Yêu cầu làm Bài 91/45 SGK: Nêu quy tắc so sánh hai số âm? a)-3,02 < -3,1 b)-7,5 8 > –7,513 c)-0,4854 < –0,49826 d)-1,0765 < -1,892 HS nêu quy tắc so sánh hai số âm và làm bài 91 (Sgk – 45) GV gọi hs ngồi dưới lớp nhận xét HS đánh giá, nhận xét. GV theo dõi và bổ sung và sửa sai (nếu có) *BT 91/45 SGK -Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. a)-3,02 < -3,1 b)-7,58 > –7,513 c)-0,4854 < –0,49826 d)-1,0765 < -1,892 Lưu ý: Để so sánh các số chúng ta quan sát và so sánh các chữ số ở cùng vị trí hay cùng hàng đối với các số mà chúng ta so sánh. Hoạt động 2 Dạng 2: Tính giá trị biểu thức(9 phút) GV-Yêu cầu làm bài 90/45 SGK. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính. HS thứ tự thực hiện các phép tính như sau: “trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau”, “luỹ thừa→nhân, chia→cộng, trừ” GV Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức? HS Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5. GV hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi tính. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. GV-Câu b tương tự như câu a, nhưng có phân số không viết được dưới dạng STP hữu hạn, nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép tính. HS đổi thành phân số rồi thực hiện phép tính. *Bài 90/45 SGK.Tính: Giải a) = (0,36 – 36) : (3,8+0,2)= (-35,64) : 4 = -8,91 b)- 1,456: + 4,5 . = - : + .= - + = - = = = Hoạt động 3 Dạng 3: Tìm x (10 phút) GV-Cho làm BT 126/21 SBT. a)3. (10.x) = 111 b)3. (10 + x ) = 111 *Dạng 4: Toán về tập hợp số GV-Hỏi: + Giao của hai tập hợp là gì? HS +Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. GV + Vậy QI; RI là tập hợp như thế nào? HS + Q I = ặ; R I = I GV+ Các em đã học được những tập hợp số nào? Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. HS + Đã học các tập hợp số: N; Z; Q; I; R. Qua hệ giữa các tập hợp đó là: N è Z; Z è Q; Q è R; I è R. GV -Yêu cầu HS làm BT 94/45 SGK. Tìm: -Nêu ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã học: N è Z; Z è Q; Q è R; I è R. -Bài 126/21 SBT a)10x = 111 : 3 10x = 37 x = 37 : 10 x = 3,7 b)10 + x = 111 :3 10 + x = 37 x = 37 – 10 x = 27 BT 94/45 SGK: Tìm a)Q I = ặ; b)R I = I Ghi nhớ: Quan hệ giữa các tập hợp số đã học: N è Z; Z è Q; Q è R; I è R. c)Củng cố, luyện tập:(7 phút) GV cho học sinh làm bài toán sau: Bài toán : Theo hợp đồng, hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 : 5. Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là: 12 800 000 đồng ? HS suy nghĩ tìm lời giải của bài toán GV yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày bài giải. Các em còn lại tự làm vào nháp hoặc vào vở của mình. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. GV gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn lên bảng. HS nêu ý kiến nhận xét, đánh giá. GV theo dõi và sửa sai (nếu có) cho học sinh Bài toán: Giải Gọi số tiền lãi của mỗi tổ lần lượt là x và y (Điều kiện 0 < x, y < 12 800 000) Theo bài ra, ta có: x : y = 3 : 5 và x + y = 12 800 000 → x + y/ 3 + 5 = x + y / 8 12 800 000 / 8 = 1 600 000 Do đó x = 3 . 1 600 000 = 4 800 000 Và y = 12 800 000 – 4 800 000 = 8 000 000 Hoặc y = 5 . 1.600 000 = 8 000 000 Vậy mỗi tổ được chia số tiền lãi lần lượt là 4 800 000 và 8 000 000. d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút). -Về nhà các em ôn tập chương I làm theo đề cương ôn tập. Xem lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương I, vấn đề gì còn vướng mắc hãy ghi lại để hỏi các bạn hoặc Thầy giải đáp giúp. -BTVN: 92, 93, 95/ 45 SGK. Tiết sau ôn tập chương. Ngày soạn:09/10/2010 Ngày dạy: Lớp 7A Ngày dạy: Lớp 7B Tiết 20 ôn tập chương I (tiết1) 1.Mục tiêu: a)Kiến thức: Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. b)Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí (nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. c)Thái độ: Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của giáo viên trong tiết học. Sôi nổi học tập. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, bảng phụ ghi bảng tổng kết quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R, bảng các phép toán trong Q. b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (từ câu 1 đến câu 5), làm BT ôn tập 96, 97/101 ôn tập chương I, nghiên cứu các bảng tổng kết. 3.tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. ĐVĐ: (1 phút) Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong về số hữu tỉ, số thực. Để khái quát lại toàn bộ kiến thức của chương, tiết hôm nay chúng ta “Ôn tập chương I”. b)Dạy nội dung bài mới: HĐ của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp số GV-Hỏi: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó. HS quan sát và phát biểu. GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu hs lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ. R Q Z N HS thực hiện theo yêu cầu của gv. HS điền kí hiệu tập hợp vào sơ đồ Ven, kí hiệu quan hệ trên bảng phụ. GV-Yêu cầu hs đọc các bảng còn lại trong SGK. HS đọc các bảng còn lại theo yêu cầu của gv. Các tập hợp số đã học là: +Tập N các số tự nhiên. +Tập Z các số nguyên. +Tập Q các số hữu tỉ. +Tập I các số vô tỉ. +Tập R các số thực. N è Z; Z è Q; Q è R; I è R; Q I = ặ. Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ GV -Hãy nêu định nghĩa số hữu tỉ? HS nêu lại định nghĩa số hữu tỉ. GV-Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm? Cho ví dụ. HS thực hiện yêu cầu của gv GV-Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? HS số hữu tỉ 0. GV -Nêu 3 cách viết số hữu tỉ và biểu diễn trên trục số HS nêu theo yêu cầu của giáo viên GV-Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. HS thực hiện nêu quy tắc. GV treo bảng phụ kí hiệu qui tắc các phép toán trong Q (nửa trái). Yêu cầu HS điền tiếp: Với a, b, c, d, m ẻ Z, m > 0 Cộng + = Trừ - = Nhân . = Chia : = Luỹ thừa: Với x, y ẻ Q; m, n ẻ N . = ; : = = ; = = HS lần lượt lên bảng điền. Các em hs khác nhận xét bài làm của các bạn lên điền. GV chốt lại các điều kiện, cùng cơ số -Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z; b ạ 0. -Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0. -Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. -Số 0. - = = *Giá trị tuyệt đối: = Với a, b, c, d, m ẻ Z, m > 0 Cộng + = Trừ - = Nhân . = ; (b,d ạ 0). Chia : = . = ; (b, c, d ạ 0). *Luỹ thừa:Với x, y ẻ Q; m, n ẻ N . = : = ; (xạ0; m ³ n) = = . = ; (y ạ 0). Hoạt động 3: Luyện tập GV -Yêu cầu chữa BT 101 trang 49 SGK. Tìm x. Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả câu a, b. HS được gv gọi đứng tại chỗ trả lời. GV-Gọi 2 HS lên bảng làm câu c, d. HS 2 hs lên bảng làm phần c và d. GV-Gọi các HS khác nhận xét sửa chữa. HS dưới lớp nhận xét, đánh giá. GV -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện phép tính a, b, d BT 96/48 SGK. HS 3 hs lên bảng thực hiện phép tính. Các em còn lại tự làm vào nháp hoặc vở của mình. GV-Yêu cầu làm BT 97/49 Tính nhanh. Gọi 2 hs lên bảng làm. Các em còn lại tự làm vào nháp hoặc vở của mình. HS thực hiện yêu cầu của gv nêu ra. GV gọi hs dươi lớp nhận xét bài làm của 2 bạn lên bảng. HS đánh giá, nhận xét. GV theo dõi và sửa sai (nếu có) cho hs. GV-Yêu cầu HS làm BT 99/49 SGK: Tính giá trị của biểu thức. Hướng dẫn : có thể đổi hết ra phân số. HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. *Làm BT 101/49 SGK. a) = 2,5 ị x = ±2,5 b) = -1,2 ịkhông tồn tại c) + 0,573 = 2 ị = 2 – 0,573 ị = 1,427 ị x = ±1,427 d) - 4 = -1 ị = 3 = 3 hoặc = -3 x = hoặc x = *BT 96/48 SGK: Tính a)=++0,5 =1 + 1 + 0,5 = 2,5 b) = = -6 d)= 14 *BT 97/49 SGK: Tính nhanh: a)= -6,37.(0,4.2,5) = -6,37.1 = -6,37 b)= (-0,125. 8) . (-5,3) = (-1). (-5,3) = 5,3 *BT 99/49 SGK: a)P = c)Củng cố, luyện tập: (10 phút) GV cho học sinh làm các bài tập sau: Bài tập: Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 2 triệu đồng theo thể thức “có kì hạn 6 tháng”. Hết thời hạn 6 tháng, mẹ bạn Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là 2 062 400đ. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này. HS suy nghĩ làm bài. GV gọi 1hs lên bảng làm bài. Các em còn lại tự làm vào nháp hoặc vở của mình. HS thực hiện yêu cầu gv nêu ra GV gọi hs dươi lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. HS đánh giá, nhận xét. Bài tập: Giải Gọi lãi suất gửi tiết kiệm mỗi tháng là x %(x > 0). Theo bài ra, ta có: Số tiền lãi suất mỗi tháng là: x% x 2000.000 Ta cũng có số tiền lãi mỗi tháng:(2.062400 – 2000000) : 6 = 10.400 Do đó: x% x 2000.000 = 10.400 →x = 10.400/20.000 = 0,52 Vậy lãi suất mẹ Minh gửi tiết kiệm hàng tháng là 0,52%. d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1 phút) Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập đã ôn. Xem lại các bài đã chữa và các ví dụ trong Sgk. Làm tiếp 5 câu hỏi (từ 6 đến 10) Ôn tập chương I. BTVN: 99, 100, 102 trang 49, 50 SGK: BT 133, 140, 141 trang 22, 23 SBT.
Tài liệu đính kèm: