1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức
+HS biết được khái niệm hàm số.
b. Về kĩ năng
+Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức).
c. Về thái độ
+Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Giáo án, sgk
+Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS
+ Ôn bài cũ và xem trước bài mới
Ngày soạn:16/11/2010 Ngày dạy:..Dạy lớp 7E Tiết 29: Hàm số 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức +HS biết được khái niệm hàm số. b. Về kĩ năng +Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). c. Về thái độ +Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: + Giáo án, sgk +Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số. Thước thẳng. b. Chuẩn bị của HS + Ôn bài cũ và xem trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a . Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Hàm số là gì? bài học ngày hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1(15 phút) -Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. -GV đưa 2 ví dụ SGK lên bảng phụ. -Đọc ví dụ 1 và trả lời: -Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó. -Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? - Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2; 3; 4. -Yêu cầu đọc ví dụ 3. -Công thức t = 50/v cho ta biét với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ? - Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50. -Nhìn vào bảng VD1 em có nhận xét gì? -Ta nói T là hàm số của t. -Tương tự trong VD2 và 3 ta nói m là hàm số của V; t là hàm số của v. Hoạt động 2 (12 phút) -Giáo viên nêu khái niệm hàm số. -Hs nghe và ghi bài -Hỏi: Đại lượng nào phụ thuộc vào đại lượng nào? -Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x. -Với mỗi x có thể có mấy giá trị của y? -Với mỗi x có duy nhất một y. Cho Hs đọc chú ý SGK và lấy ví dụ về hàm hằng, đồng thời cho HS viết kí hiệu về hàm số và giá trị của hàm số đối với hàm số cụ thể. 1. Một số ví dụ về hàm số +VD1: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (26oC) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (18oC). +VD2: m = 7,8.V. Tìm giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4. -m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k = 7,8. V(cm3) 1 2 3 4 m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2 +VD3: Thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. v(km/h) 5 10 25 50 T(h) 10 5 2 1 *Nhận xét: Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc vào sự thay đổi thời gian t (giờ). Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. 2. Khái niệm hàm số *Khái niệm: -Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. *Chú ý: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng. Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức. Khi y là hàm của x ta có thể viết y=f(x), ta có thể thay cho câu “khi x=3 thì y bằng 9” ta viết: f(3) = 9. c. Củng cố-luyện tập (15 phút) -Nêu lại khái niệm hàm số và viết công thức của hàm số. -Cho Hs làm bài 24/63 SGK Bảng viết ra bảng phụ -Yêu cầu Hs trả lời miệng bài toán. -Hs đọc đề trên bảng phụ bài toán. -Nghiên cứu và trả lời câu hỏi. -Đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì với x = 1 thì có hai giá trị khác nhau của y là y = -1 và y = 1. - Cho HS làm bài 25/64 SGK: -Muốn tính f() ta làm như thế nào? -Ta thay x = vào f(x) và tính. -Yêu cầu 3 HS đồng thời lên tính trên bảng, các HS khác làm ra vở sau đó nhận xét . *Bài 24/63 SGK: -Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì khi x thay đổi luôn có chỉ một giá trị tương ứng của y. *Bài tập: x, y cho bởi bảng sau: x 1 1 2 3 y -1 1 4 9 Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? Vì sao? *Bài 25/64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính f(); f(1); f(3). Thay các giá trị của x ta có: f() = 3.( )2 + 1 = 3. + 1 =. f(1) = 3.(1)2 + 1 = 3 + 1 = 4. f(3) = 3.(3)2 + 1 = 27 + 1 = 28. d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (2 phút) -Nắm chắc Định nghĩa về hàm số, biết khi nào thì đại lượng y là hàm số của đại lượng x. -Khi nào hàm số được gọi là hàm hằng, khái niệm giá trị hàm số và cách tính giá trị của một hàm số. -BTVN: Bài 26, 27, 28, 29,30/64 SGK. Bài 35/47 và 36,37,38,40/48 SBT. Ngày soạn:16/11/2010 Ngày dạy:..Dạy lớp 7E Tiết 30: Luyện tập 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức + Củng cố kiển thức về hàm số b. Về kĩ năng +Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, cách viết hàm số bằng bảng hay bằng công thức. c. Về thái độ +Tính giá trị của hàm số. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy ghi bài tập, thước thẳng. b. Chuẩn bị của HS : +Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (ghép với luyện tập) * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố lại kiến thức về hàm số b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 (10 phút) -Cho HS đọc và làm bài 35/47 SBT. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không, nếu bảng giá trị của chúng là: (Viết ra bảgn phụ 3 bảng a, b, c). -HS lần lượt trả lời ba ý a, b, c và giải thích rõ từng phần. - Câu c thì ya là hàm của x ta còn gọi là hàm gì? Vì so? -y là hàm hằng và khi x thay đổi thì y luôn nhận giá trị là 1. Hoạt động 2 (30 phút) *Cho HS làm bài 29/64 SGK -Để tính f(2) ta làm thế nào? -Thay x = 2 vào f(x) = x2 – 2 ta có: f(2) = 22 – 2 = 2. -Tương tự hãy tính các giá trị còn lại. -Yêu cầu 2 HS lên tính mỗi HS tính 2 ý, -Hãy nhận xét về giá trị của hàm số khi x=2 và x = -2.; x = 1 và x = -1 ? -Khi x = 2 và x = -2 thì y = 2; khi x = 1 và x = -1 thì y = -1. -Vậy nếu x = 3 tính được y = 7 thì có suy ra được ngay y khi x = -3 không? -Được, y = 7. *Cho HS đọc bài 28/64 SGK -1 HS lên tính f(5) và f(-3), HS khác đồng thời lên điền vào bảng. -Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn. -Chú ý cho HS đó là hai cách biểu thị khác nhau của hàm số: Hàm số có thể cho bằng công thức hoặc cho bằng bảng. *Cho HS hoạt động nhóm bài 31/65 SGK. -Các nhóm viết ra bảng phụ sau 4 phút thì nộp bài. -Một nhóm trình bày lời giải bài toán. -Giáo viên cùng HS thống nhất lời giải của bài, cho điểm các nhóm có bài giải đúng. 1. Dạng toán nhận biết hàm số *Bài 35/47 SBT: a, x -3 -2 -1 2 y -4 -6 -12 36 24 6 b, x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 c, x -2 -1 0 1 2 y 1 1 1 1 1 -Giải: a, Có. b, Không (vì với x=4 có 2 giá trị khác nhau của y là y=-2 và y=2). c, Có. 2. Dạng toán tính giá trị của hàm số *Bài 29/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2). f(2) = 22 – 2 = 2. f(1) = 12 – 2 = -1. f(0) = 0 – 2 = - 2. f(-1) = (-1)2 – 2 = -1. f(-2) = (-2)2 – 2 = 2. *Bài 28/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = . Tính f(5) và f(-3) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau: x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x) = a, f(5) = ; f(-3) = -4. b, Điền: -2; -3; -4; 6; ; 2; 1 *Bài 31/65 SGK: Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 -Điền: x = -3; 0. y = ; 3; 6 c. Củng cố, luyện tập (3 phút) Cho HS trả lời miệng bài 30/64 SGK và bài 38, 40/48 SBT để củng cố kiến thức về khái niệm hàm số và giá trị hàm số. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút) -Nắm chắc khái niệm về hàm số và tính toán giá trị của hàm số. -Bài tập 41, 42, 43/49 SBT. -Đọc trước bài Mặt phẳng toạ độ.
Tài liệu đính kèm: