I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố khái niệm về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
Học xong bài này HS cần phải biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng tính toán vào thực tế, tính cẩn thận trong tính toán với các đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Tập, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần: 14 Ngày soạn: Tiết PPCT: 27 §3 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Học xong bài này HS cần phải biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính toán vào thực tế, tính cẩn thận trong tính toán với các đại lượng tỉ lệ nghịch. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Tập, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp, KTBC + Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. +Chữa bài tập 15 (Tr58 SGK) HS lên bảng trả bài Hoạt động 2: Bài toán 1 1. Bài toán 1 Gọi HS đọc đề GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề toán rồi lập tỉ lệ thức của bài toán. GV nhấn mạnh: vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. GV thay đổinội dung bài toán: Nếu v2 = 0,8v1thì t2 là bao nhiêu? HS đọc đề bài SGK HS: Ôtô đi từ A đến B: Với vận tốc v1 thì thời gian là t1 Với vận tốc v2 thì thời gian là t2 Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1 Dó đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ AàB hết 5h. HS: Nếu v2 = 0,8v1 Thì = 0,8 Hay Hoạt động 3: Bài toán 2 2. Bài toán 2 Gọi HS đọc đề SGK - Hãy tóm tắt đề bài? -Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ? -Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ? -Aùp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? GV gợi ý: 4x1 = Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4 Yêu cầu HS làm ? HS đọc đề bài SGK Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau) Đội 1 HTCV trong 4 ngày Đội 2 HTCV trong 6 ngày Đội 3 HTCV trong 10 ngày Đội 4 HTCV trong 12 ngày Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? HS:x1 + x2 + x3 + x4 = 36 -Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau. -Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = Vậy Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5. HS làm ? x và y tỉ lệ nghịch Þ y và z tỉ lệ nghịch Þ Þ có dạng x = kz Þ x tỉ lệ thuận với z IV: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà học bài, làm bài tập và xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: