A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
2. Kỹ năng : Biết xác định một điểm trong mptđ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mptđ.
3. Thái độ : Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( ph)
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 31 : BÀI 6 : MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Nắm được mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. 2. Kỹ năng : Biết xác định một điểm trong mptđ. Biết toạ độ, hoành độ, tung độ của một điểm trong mptđ. 3. Thái độ : Thấy được ứng với mỗi điểm trong mặt phẳng có một toạ độ. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 10 ph 10 ph 10 ph 1. Mặt phẳng toạ độ : Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ +Ox gọi là trục hoành +Oy gọi là trục tung Điểm O gọi là gốc toạ độ Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mp toạ độ Oxy 2. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ : (1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3) Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P Trên mặt phẳng toạ độ : + Mỗi điểm M xác định một cặp số (xo, yo). Ngược lại, mỗi cặp số (xo, yo) xác định một điểm M + Cặp số (xo, yo) gọi là toạ độ của điểm M, xo là hoành độ và yo là tung độ của điểm M Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng Giới thiệu qua hai ví dụ để có khái niệm về mptđ : Vd1 : Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn : toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là : 104o40’Đ, 8o30’B Vd2 : Số ghế của vé xem phim là H1. Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 chỉ số thứ tự ghế trong dãy. Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi Để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số Hai trục số Ox, Oy ntn ? Ta có hệ trục toạ độ Oxy Ox nằm ngang Oy thẳng đứng Hai trục toạ độ chia mp thành 4 góc : góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau Ứng với mỗi điểm trong mptđ sẽ có một toạ độ riêng Từ P kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục toạ độ Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm nào và trục tung tại điểm nào ? (1,5;3) gọi là toạ độ của điểm P. Kí hiệu : P(1,5;3) Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P Đặt yêu cầu ?1 (gọi hs lên bảng) Đặt yêu cầu ?2 Vuông góc nhau và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số Các đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm 1,5 và trục tung tại điểm 3 IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 13 PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 13 ph O(0,0) a) M(-3;2)N(2;-3) P(0;-2)Q(-2;0) b) Hoành độ điểm này là tung độ của điểm kia và ngược lại Hãy làm bài 32 trang 67 Hãy làm bài 33 trang 67 V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Làm bài 34->38 trang 68
Tài liệu đính kèm: