A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Kỹ năng : Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi.
Tiết 13: số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn Soạn : /2010 Giảng :./2010 A. mục tiêu: - Kiến thức : HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Kỹ năng : Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7a: 7b: Họat động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: 1.số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. -GV yêu cầu HS lên bảng tính - Cho HS khác KT kết quả bằng M tính - GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15 ; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn. Ví dụ 2: Viết PS 5/12 dưới dạng số TP - GV giới thiệu: 0,41666... là số thập phân vô hạn tuần hoàn được viết gọn: 0,41666... = 0,41(6) - GV: Hãy viết các phân số: dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại. - HS thực hiện VD và ghi vở. HS nghe giảng, ghi vở Thực hiện VD 2: HS thực hiện yêu cầu vào vở. Hoạt động II. 2. Nhận xét - Xét xem mẫu của các P số ở VD1 chứa các thừa số nguyên tố nào? GV nêu nhận xét SGK Ví dụ : Cho hai phân số: mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? - Yêu cầu HS làm ?.SGK - GV nêu KL trong SGK.34 HS trả lời câu hỏi Ghi nhận xét SGK vào vở HS trả lời: ; 25 = 52 ; . . - HS thực hiện ? SGK Đáp số: + Những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: + Những phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: HS nghe KL và ghi vở Hoạt động III: Củng cố Bài tập 65 . SGK Các PS viết được dưới dạng số TP hữu hạn vì: - Là các PS tối giản với mẫu dương; - Mẫu không chứa các ước nguyên tố khác 2 và 5. Ta có: Bài tập 66. SGK Các PS viết được dưới dạng số TP vô hạn tuần hoàn vì: - Là các PS tối giản có mẫu dương; - Mẫu chứa có ước nguyên tố khác 2 vầ 5. Ta có: . Hoạt động IV: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Làm bài 67,68, 69,70 tr34 SGK. Tiết 14 luyện tập. Soạn : /2010 Giảng :./2010 A. mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô han tuần hoàn và ngược lại (Thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ một đến hai số) - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Máy tính bỏ túi. - Học sinh : Mang máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7a: 7b: Họat động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I: Kiểm tra - GV kiểm tra hai HS . - HS1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữa bài 68a SGK. - HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Chữu bài 68b - GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lên bảng KT; HS còn lại làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động II: Luyện Tập Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân. Bài 69 SGK. - Hai HS lên bảng. Bài 71 tr 35 SGK. Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân. Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số. Bài 70 tr 35 SGK - GV hướng dẫn HS làm phần a,b. HS tự làm phần c,d. Bài 88 tr15 SBT. GV hướng dẫn HS làm phần a) a) 0,(5) = 0,(1).5 = Dạng 3: Bài tập về thứ tự. Bài 72 tr 35 SGK. Các số sau đây có bằng nhau không? 0,(31); 0,3(13) Bài 69 a) 8,5 : 3 = 2,8(3); b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27); d) 14,2 : 3,33 = 4,(246) Bài 71 Kết quả: = 0,(01) ; = 0,(001) Bài 70 a) 0,32 = b)-0,124 = c)1,28 = d) - 3,12 = Bài88 a) 0,(5) = 0,(1).5 = b) 0, (34) = 0,(01) . 34 = c) 0,(123) = 0,(001) . 123 = Bài 72 0,(31) = 0,313131313... 0,3(13) = 0,3131313... Vậy 0,(31) = 0,3(13) Hoạt động III: Củng cố - GV nhắc lại các dạng bài tập đã chữa. - Nhận xét giờ luyện tập. Hoạt động IV: Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. - Làm bài tập 86,91,92 tr 15 SBT. - Xem trước bài làm tròn số. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: