Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 31 đến tiết 35

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 31 đến tiết 35

A.Mục tiêu:

- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số.

- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số; rèn luyện thực hiện phép tính.

- Rèn tính kỉ luật, cẩn thận, chính xác, độc lập suy nghĩ trong làm bài.

B. Chuẩn bị:

HS: Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra.

GV: Chuẩn bị ma trận ra đề, đề KT, đáp án.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 31 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: Kiểm tra viết
	 Soạn : ....././2010
	 Giảng: /../2010
A.Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học: đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số.
- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số; rèn luyện thực hiện phép tính. 
- Rèn tính kỉ luật, cẩn thận, chính xác, độc lập suy nghĩ trong làm bài.
B. Chuẩn bị:
HS: Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra.
GV: Chuẩn bị ma trận ra đề, đề KT, đáp án.
Ma trận đề kiểm tra:
 Mạch kiến thức
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Đại lượng tỉ lệ thuận
1
 1
1
 2
1
 0,5
3
 3,5
Đại lượng tỉ lệ nghịch
1
 1,5
1
 1
2
 2,5
Hàm số
1
 1
1
 1
1
 1
1
 1
4
 4
Tổng
2 
 2
1
 1
1
 1,5
2
 3
3
 2,5
9
 10
đề bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan: 3,5 đ
 Câu 1.( 1đ) Điền chữ Đ ( đúng) hoặc S (sai) vào các ô vuông trong các câu sau: Cho y = 0,5 x.
 a. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận	
 b. Hệ số tỉ lệ thuận của y đối với x là 0,5
 c. Hệ số tỉ lệ thuận của x đối với y là 0,5
 d. Khi y = 2 thì x = 4 	
Câu 2 ( 1đ) Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng:
 A. f( 1) = -8; B. f( 2) = 15; C. f(-1) = 9; D. f(3) = -24
Câu 3: (1,5 đ) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy điền vào bảng sau:
x
-3
-2
1
y
6
-4
-12
II. Phần tự luận: 6,5 đ
Bài 1: (2 đ) Chia số 176 thành ba phần tỉ lệ với các số 3; 4; 9. Tìm mỗi phần.
Bài 2:( 3 đ) cho hàm số: y = f(x) = 5x – 6.
Tìm: f(1); f(2); f(-2); f(4).
Tìm x biết: y = 2; y= 0.
 Tìm các giá trị của x để y luôn dương.
Bài 3: 1,5đ) Biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 2; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 5. Hãy chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z. Tìm hệ số tỉ lệ.
Đáp án:
I Trắc nghiệm KQ:
Câu 1: 1đ ( Mỗi ý đúng được 0,25 đ): a. Đ; b. Đ; c. S d. Đ
Câu 2: 1đ Chọn C. f(-1) = 9
Câu 3: 1,5 đ 
x
-3
-2
-1
3
1
y
4
6
12
-4
-12
II. Tự luận:
Bài 1: ( 2đ) Đáp số: 33; 44; 99.
Bài 2; ( 3 đ):
f(1) = -1; f( 2) = 4; f(-2) = -16; f(4) = 14
y = 2 => x = 8/5; y = 0 => x = 6/5.
 y > 0 => 5x – 6 > 0 => x => 6/5.
Bài 3: x = 0,2 x; y = 5 z ; => x = 0,2. 5z = z.
 Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 1.
C. Tiến trình bài dạy:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra
GV giao đề cho từng HS
Coi kiểm tra
HS nhận đề bài
Làm bài cá nhân
Hoạt động 2: Củng cố
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Giải lại các bài tập vào vở.
Chuẩn bị bài mới: Mặt phẳng toạ độ
Tiết 32: Mặt phẳng toạ độ
	Soạn : ....././2010
 	Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
- Kĩ năng: Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
- Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, com pa, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài, com pa, giấy kẻ ô vuông.	
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A: 
 7B: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
Gọi 1 HS lên bảng: Chữa bài tập 36.sbt
- Một HS lên bảng làm bài 36 SBT.
a) 
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
b) f(-3) = -5; f(6) = 
c) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
1) Ví dụ 1: 
GV đưa bản đồ Việt Nam lên bảng và giới thiệu về kinh độ và vĩ độ.
Gọi HS đọc toạ độ của của một địa điểm khác.
2)Ví dụ 2:
GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim H15 SGK.
- Cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
- Tương tự hãy giải thích dòng chữ "số ghế : B12" của một tấm vé xem bóng đá tại SEAGAMES 22 ở Việt Nam.
- HS đọc VD SGK.
- HS đọc toạ độ địa lí của mũi cà mau và của Hà Nội.
- HS quan sát vé và trả lời:
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
- GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
- Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ 
- Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ
Ox gọi là trục hoành ;Oy gọi là trục tung 
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ.
- Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
- Lưu ý HS: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau.
 HS nghe giảng.
- Thực hiện vẽ hệ trục toạ độ vào vở.
Đọc chú ý SGK.
Hoạt động 4: 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
- Yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
- Giới thiệu cách vẽ điểm P(1,5;3) 
 Kí hiệu P(1,5;3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P.
Số 3 gọi là tung độ của điểm P.
- Cho HS làm ?1.
- Cho HS xem H18 và nhận xét kèm theo. H18 cho ta biết điều gì và nhắc nhở ta điều gì?
- HS vẽ hệ trục toạ độ vào vở.
 y
 3 P
 O 1,5 x
- HS làm ?1.
- HS xác định điểm P theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoành độ bao giờ cũng đứng trước tung độ.
- Nhận xét SGK.
Hoạt động 5: Củng cố
- GV cho HS làm bài 32 tr 67 SGK
- Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
Bài 32
a) M (-3;2) ; N (2; -3)
 P (0;2) ; Q (-2 ; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N; P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại.
Hưóng dẫn về nhà
Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
- Làm bài tập 34, 35 SGK; bài 44 , 45 , 46 tr 49 SBT.
Tiết 33: Luyện tập
	Soạn : ....././2010
	 	Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững khái niệm mặt phẳng toạ độ.
- Kĩ năng : HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài.	
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:..
 7B:.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV gọi 1 HS lên bảng KT: 
 Chữa bài 33. SGK
- GV nhận xét cho điểm.
Một HS lên bảng KT.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài tập 34. SGK
GV lấy thêm vài điểm trên trục hoành và vài điểm trên trục tung, yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 35. SGK
( GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Bài 37
Yêu cầu một HS lên bảng làm phần a, một HS làm phần b.
- Hãy nối các điểm A, B , C , D, O có nhận xét gì về 5 điểm này?
Bài 50 tr 51 SBT
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 38 SGK.
- Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
- Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế nào?
Bài 34
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0.
Bài 35: 
HS quan sát H20 sgk ; trả lời:
A (0,5; 2), B (2;2), C (2; 0) , D (0,5; 0)
P (-3 ; 3), Q (-1; 1) , R (-3 ; 1)
Bài 37
a) (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) ; (3 ; 6) ; (4;8)
b) HS 2 lên bảng vẽ.
- Năm điểm này cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Bài 50
HS hoạt động nhóm. y
 M
 A
 2
 O 2 x
a) Điểm A có tung độ băng 2.
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau.
Bài 38
a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5 m.
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên (1 dm) và Liên nhiều hơn Hồng (3 tuổi).
Hoạt động 3: Củng cố
Nhận xét giờ luyện tập.
Cho HS đọc mục: “ có thể em chưa biết” sgk.69.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài.
- Làm bài tập 36. SGK; 47, 48, 49, 50 tr 50 SBT.
- Đọc trước bài Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0).
Tiết 34: Đồ thị của hàm số y = ax ( a≠ 0)
	Soạn : ....././2010
 Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Kĩ năng : HS biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài. 
C. Tiến trình dạy học:
 * Sĩ số: 7A:
 7B: ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
Nêu yêu cầu của ?1 SGK. 69.
- Gọi 1 HS lên bảng KT; HS còn lại yêu cầu làm vào vở.Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R.
 * GV nhận xét, đặt vấn đề vào bài.
Một HS lên bảng KT.
?1.
a) {(-2 ; 3); (-1 ; 2); (0 ; -1); (0,5 ; 1); (1,5 ; -2)}
Hoạt động 2: 1. Đồ thị hàm số là gì?
- Các điểm M, N, P , Q, R ở trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
- Đồ thị của hàm số y = f(x) được cho trong bài 37 là gì?
- Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
- Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) ta phải làm những bước nào?
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
- Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
Hoạt động 3: 2. Đồ thị hàm số y = ax ( ≠ 0)
- Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải.
- GV: người ta đã chứng minh được rằng: đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
- Vậy để vẽ đồ thị của hàm số ta cần biết mấy điểm của đồ thị?
- Cho HS làm ?4.
- Yêu cầu 1 HS lên làm ?4.
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- Ví dụ 2: 
Vẽ đồ thị của hàm số y = - 1,5x.
- Yêu cầu HS nêu các bước làm?
HS hoạt động nhóm ?2.
a) (-2;-4) ; (-1;-2) ; (0 ; 0); (1; 2 ); (2 ; 4)
b) Biểu diễn các cặp số trên mp Oxy: 
c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng qua hai điểm:(-2 ; -4) và (2 ; 4)
Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải.
 HS trả lời ?3: Cần biết thêm 1 điểm thuộc đồ thị khác điểm gốc O.
?4. 
y = 0,5 x
a) A (4 ; 2) y
b) 2 A
 x
 0 4
Nhận xét: SGK.
HS đọc ví dụ 2
Hoạt động 4: Củng cố
- Đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là đường như thế nào?
- Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax ta cần làm theo các bước nào?
- Cho HS làm bài 39 SGK.
- Nhận xét về đồ thị trong trương hợp 
 a > 0; a < 0.
Bài 39
HS làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm.
HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x
HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x ; y = - 2x.
- Nếu a>0 đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( aạ 0).
- Làm bài tập 41 , 42, 43 SGK; 53, 54, 55 tr 52 SBT.
Tiết 35: Luyện tập
	Soạn : ....././2010
 Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a ạ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thái độ : Thấy được ứng dụng trong thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ có kẻ ô vuông.
- Học sinh : Thước thẳng có chia độ dài. Giấy kẻ ô vuông.	
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:..
 7B: .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1:
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: y = 2x và y = 4x
HS2:
Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là đường như thế nào?
Vẽ đồ thị hàm số: y = - 0, 5x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 41 SGK
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS làm:
Điểm M (x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A Thay x = - vào y = - 3x ị y = (-3). = 1
ị Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
Tương tự xét điểm B và C.
Bài 42 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
HD học sinh làm bài.
Bài tập 44SGK.
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5 x.
Bằng đồ thị hãy xác định:
a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
b) GT của x khi y =-1; y = 0; y = 2,5.
c) Các GT của x khi y dương, khi y âm
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại.
Bài 43. SGK
GV đưa đầu bài lên bảng.
Bài 41 
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS xét một điểm.
B không thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Bài 42;
a) A(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax ta được: 1 = a . 2 ị a = 
b) Điểm B 
c) Điểm C (-2 ; -1)
Bài 44
HS hoạt động theo nhóm.
 - Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5 x. 
a) f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = - 2; f(0) = 0
b) y = -1 ị x = 2; y = 0 ị x = 0
 y = 2,5 ị x = -5
c) y dương Û x âm
 y âm Û x dương.
Bài 43
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h).
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h).
b)Qđg đi được của người đi bộ là 20 km.
Qđg đi đc của người đi xe đạp là 30 km.
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 (km/h)
Hoạt động 3: Củng cố
- GV đưa ra các câu hỏi củng cố:
+ Đồ thị của hàm số y = ax ( a ạ 0 ) là đường như thế nào?
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (aạ 0) ta tiến hành như thế nào?
+ Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x).
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 45, 47 tr 73, 74 SGK.
- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị của hàm số y = (a ạ 0) tr 74 SGK.
- Tiết sau Ôn tập chương II: Làm 4 câu hỏi ôn tập chương. Làm bài tập 48, 49, 50 tr 76, 77 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 31-35.doc