Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 60: Kiểm tra viết

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 60: Kiểm tra viết

A. MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của HS về biểu thức đại số; đơn thức, đơn thức đồng dạng; đa thức.

- Đánh giá khả năng tính giá trị của biểu thức đại số, đơn giản các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức.

- Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác trong học tập và kiểm tra.

B. CHUẨN BỊ:

 - HS: Ôn tập các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.

 - GV: Ra đề, đáp án kiểm tra.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 60: Kiểm tra viết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60: Kiểm tra viết
	 Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011
a. mục tiêu:
 - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của HS về biểu thức đại số; đơn thức, đơn thức đồng dạng; đa thức.
- Đánh giá khả năng tính giá trị của biểu thức đại số, đơn giản các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tự giác trong học tập và kiểm tra.
b. chuẩn bị:
 - HS: Ôn tập các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
 - GV: Ra đề, đáp án kiểm tra.
Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Biểu thức đại số
1
 1
1
 1
2
 2
Đơn thức
1
 0,5
1
 1
2
 1.5
Đa thức
1
 0,5
2
 2
2
 3
1
 1
6
 6,5
Tổng
2
 1
2
 2
1
 1
3
 4
1
 1
1
 1
10
 10
đề bài
I. Phần TNKQ:
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a.( 1đ) Giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = -1; y = 1 là:
 A. 18 ; B. 14 ; C. – 18 ; D. 20
b. (0,5đ) Bậc của đa thức M = x6 – y 5 + x4y3 + x4 -1 bằng:
 A. 4; B. 5; C. 6 ; D. 7 ; E. Đáp án khác .
Câu 2: Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống ( ..):
 a.(0,5đ) 3x2y + .. = - 2x2y ; b. (1đ) 2x2 + . + . = 5 x2
II. Phần tự luận:
Câu 1: Cho các đa thức: A = x2 - 2y + xy + 1
 B = x2 + y – x2y2 – 1
a. Tìm bậc của đa thức A và đa thức B.
b. Tính C = A + B rồi tính giá trị của C tại x = 0,5; y = 2
Câu 2:
a. Viết số tự nhiên sau dưới dạng một đa thức có hai biến x và y: x0yx.
b. Xác định a để đa thức: A = ax2 – 5x + 4 + 2x2 – 6 có bậc là 1 
Đáp án – Thang điểm
I. Phần TNKQ:
Câu 1: a. Chọn A. 18 1đ
 b. Chọn D. 7 0,5 đ
Câu 2 a. Điền - 5x2y 0,5 đ
 b. Nhiều đáp án. 
 Đáp án đúng được: 1đ
II. Phần tự luận: 7 đ
Câu 1:
a. Đa thức A có bậc là: 2; 1 đ
 Đa thức B có bậc là: 4. 1đ
b. C = A + B = 2x2 – y + xy – x2y2 1 đ
 Tại x = 0,5; y = 2 Thì C =- 1,5 1 đ
Câu 2: 
 a. x0yx = 1001x + 10 y 1,5 đ
 b. A = ( a+ 2) x2- 5x – 2 có bậc là 1 ú a + 2 = 0 1đ
 => a = -2. 0,5 đ
C. Tiến trình lên lớp:
* Sĩ Số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV giao đề cho từng HS
- Coi kiểm tra
HS nhận đề bài.
Làm bài cá nhân
Hoạt động 2: Củng cố
 GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
- Giải lại các bài tập vào vở; 
- Chuẩn bị bài mới: Đa thức một biến
Tiết 61: đa thức một biến
 	 Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011 
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Kĩ năng : Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một
 biến. Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài.
 + Hai bảng phụ để tổ chức trò chơi "Thi về đích nhanh nhất".
- Học sinh : + Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức 
 đồng dạng. 
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV yêu cầu HS chữa bài tập 31 tr.14 SBT.
Tính tổng của hai đa thức sau:
a) 5x2y - 5xy2 + xy và xy - x2y2 + 5xy2
GV hỏi thêm: Tìm bậc của đa thức tổng.
b) x2 + y2 + z2 và x2 - y2 + z2
Tìm bậc của đa thức tổng.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Một HS lên bảng:
a) (5x2y - 5xy2 + xy) + (xy - x2y2 + 5xy2)
=5x2y + (-5xy2 + 5xy2) + (xy + xy) - x2y2
= 5x2y + 2xy - x2y2.
Đa thức có bậc là 4.
b) (x2 + y2 + z2) + (x2 - y2 + z2)
= (x2 + x2) + (y2 - y2) + (z2 + z2)
= 2x2 + 2z2.
Đa thức có bậc là 2.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2 : 1. Đa thức một biến
GV: Hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó.
GV: Hãy viết các đa thức một biến.
GV đưa một số đa thức HS viết lên bảng và hỏi: Thế nào là đa thức một biến ?
Ví dụ:
 A = 7y2 - 3y + là đa thức của biến y.
 B = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + là đa thức của biến x.
Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y.
Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến.
Giới thiệu: để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết: A(y).
GV hỏi: để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết như thế nào ?
GV lưu ý HS: viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn .
Giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 được kí hiệu là B(2).
GV: hãy tính A(-1); B(2).
GV yêu cầu HS làm ?1.
Tính A(5) ; B(-2).
GV yêu cầu HS làm tiếp ?2.
 Tìm bậc của đa thức A(y), B(x) nêu trên.
Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
Bài tập 43 tr.43 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
HS: Đa thức 5x2y - 5xy2 + xy có hai biến số là x và y; có bậc là 3.
HS viết các đa thức một biến .
HS: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
HS: Ta có thể coi = .y0 nên được coi là đơn thức của biến y.
HS lên bảng viết B(x).
HS tính:
A(-1) = 7. (-1)2 - 3 (-1) + = 10.
B(2) = 2.25 - 3.2 + 7.23 + 4.25 + .
 = 242.
?1. HS tính:
Kết quả A(5) = 160. B(-2) = -241.
?2. HS:
A(y) là đa thức bậc 2.
B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + .
B(x) là đa thức bậc 5.
HS: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã th gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Bài 43. HS xác định bậc của đa thức:
a) đa thức bậc 5.
b) đa thức bậc 1.
c) thu gọn được x3 + 1, đa thức bậc 3
d) đa thức bậc 0.
Hoạt động 3: 2. Sắp xếp một đa thức
GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau :
- Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì ?
- Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể.
- Thực hiện ?3 tr.42 SGK.
GV hỏi thêm: Vẫn đa thức B(x) hãy sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến.
?4 GV yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mời hai HS lên bảng trình bày.
GV: Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x).
GV: Nếu ta gọi hệ số của luỹ thừa bậc 2 là a, hệ số của luỹ thừa bậc 1 là b, hệ số luỹ thừa bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến đều co dạng :
 ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các số cho trước và a ạ 0.
GV: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x) và R(x).
GV: Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số (còn gọi tắt là hằng).
Các nhóm HS thảo luận câu trả lời và làm ?3 vào bảng phụ.
- Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải thu gọn đa thức.
- Có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
?3. B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5.
HS sắp xếp (nói miệng).
B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + .
?4 Hai HS lên bảng, mỗi HS sắp xếp một đa thức.
Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1 - 2x3 
 = 5x2 - 2x + 1.
R(x) = -x2 + 2x4 + 2x - 3x4 - 10 + x4
 = - x2 + 2x - 10.
HS: Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x.
HS: đa thức Q(x) = 5x2 - 2x + 1
Có a = 5; b = -2; c = 1.
 R(x) = -x2 + 2x - 10
Có a = -1 ; b = 2 ; c = -10.
Hoạt động 4 : 3. Hệ số
GV: Xét đa thức:
 P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 
Sau đó GV giới thiệu như SGK.
GV nêu chú ý SGK.
 P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 - 3x + .
 Ta nói P(x) có hệ số của luỹ thừa bậc 4 và bậc 2 bằng 0.
Yêu cầu một HS đọc phần xét đa thức P(x) trong tr.42, 43 SGK.
HS đọc phần chú ý SGK.
Hoạt động 5 : Luyện tập
Bài 39 tr.43 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Bổ sung thêm câu c.
c) Tìm bậc của đa thức P(x)
Tìm hệ số cao nhất của P(x)
Bài 39. 
Ba HS lần lượt lên bảng mỗi em làm một câu.
a) P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x2 - 2 - x3 
 + 6x5 
= 6x5 + (-3x3 - x3) + (5x2 + 4x2) - 2x + 2
= 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2.
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6.
 Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4
 Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9
 Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2
 Hệ số tự do là 2.
c) Bậc của đa thức P(x) là bậc 5.
 Hệ số cao nhất của P(x) là 6.
Hoạt động 6: 
 Hướng dẫn về nhà 
- Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức.
- Bài tập 40, 41, 42 tr.43 SGK và bài 34, 35, 36, 37 tr.14 SBT
Tiết 62: cộng và trừ đa thức một biến
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
 + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
 + Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
- Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng ...
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài.
 + thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : + Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc; thu gọn các đơn thức đồng dạng; 
 cộng, trừ đa thức. 
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1 chữa bài tập 43 tr.43 SGK.
Cho đa thức:
Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 - 5x6 + 3x2 - 4x - 1
a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo luỹ thừa giảm của biến.
b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x).
c) Tìm bậc của Q(x) (bổ sung).
HS2: 
Chữa bài tập 42 tr.43 SGK.
Tính giá trị của đa thức:
 P(x) = x2 - 6x + 9 tại x = 3 và tại x = -3.
GV nhận xét, cho điểm HS được kiểm tra.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
Bài 43.
HS1:
a) Q(x) = -5x6 + 2x4 + 4x3 + 4x2 - 4x - 1.
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 (đó là hệ số cao nhất).
 Hệ số tự do là -1
c) Bậc của Q(x) là bậc 6.
Bài 42.
HS2:
P(3) = 32 - 6.3 + 9 = 9 - 18 + 9 = 0.
P(-3) = (-3)2 - 6. (-3) + 9 = 36.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : 1. Cộng hai đa thức một biến 
GV nêu ví dụ tr.44 SGK.
Cho hai đa thức:
 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Hãy tính tổng của chúng.
GV: Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc 
Cách 2:
 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
+ 
 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
P(x) + Q(x) = 2x5+ 4x4 + x2 + 4x + 1
GV yêu cầu HS làm 
bài tập 44 tr.45 SGK.
Cho hai đa thức:
 P(x) = -5x3 - + 8x4 + x2
 Q(x) = x2 - 5x - 2x3 + x4 - 
Tính P(x) + Q(x).
Nửa lớp làm cách 1 ; nửa lớp làm cách 2 
GV: Tuỳ trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho phù hợp.
HS cả lớp làm vào vở.
Một HS lên bảng làm
HS nhận xét.
HS nghe giảng và ghi bài.
Bài 44 .
Nửa lớp làm cách 1.
P(x) + Q(x) =
= 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1.
Nửa lớp sau làm cách 2.
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức một biến 
Ví dụ: Tính P(x) - Q(x).
GV yêu cầu HS tự giải theo cách đã học ở bài 6, đó là cách 1.
GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước.
Cách 2: Trừ đa thức thưo cột dọc 
 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
P(x)- Q(x) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2 - 6x - 3.
- Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào?
GV: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào ?
GV đưa phần chú ý tr.45 SGK lên bảng phụ.
Ví dụ:
HS cả lớp làm bài vào vở.
Một HS lên bảng làm 
P(x) - Q(x) =2x5 + 6x4 - 2x3 + x2 - 6x - 3.
HS lớp nhận xét.
HS: Muốn trừ đi một số, ta cộng với số đối của nó.
HS trả lời như tr.45 SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố 
GV yêu cầu HS làm ?1.
Cho hai đa thức:
 M(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 N (x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
Hãy tính M(x) + N(x) và M(x) - N(x)
GV cho nửa lớp tính M(x) + N(x) theo cách 1 và M(x) - N(x) theo cách 2; nửa lớp còn lại tính M(x) + N(x) theo cách 2 và M(x) - N(x) theo cách 1.
Bài 45 tr.45 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
?1.
Kết quả
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3.
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2.
Bài 45: HS hoạt động theo nhóm.
Cho P(x) = x4 - 3x2 + - x
a) P(x) + Q(x) = x5 - 2x2 + 1
ị Q(x) = x5 - 2x2 + 1 - P(x)
Q(x) = x5 - x4 + x2 + x + .
b) P(x) - R(x) = x3
ị R(x) = P(x) - x3
R(x) = x4 - x3 - 3x2 - x + .
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS lớp nhận xét , góp ý.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài tập số 44, 46 , 48, 50 tr.45, 46 SGK.
- Nhắc nhở HS: - Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự.
 - Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên.
 - Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 60- T 60 -62.doc