I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ
- Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Ôn lại T/C của tỉ lệ thức
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7') :
- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Tính: 0,01: 2,5 = x: 0,75
- Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức.
Ngày soạn:05/10/2009 Ngày giảng:06/10/2009 TIẾT 11 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ - Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Ôn lại T/C của tỉ lệ thức III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') : - Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Tính: 0,01: 2,5 = x: 0,75 - Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. 3. Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (20') - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 ? Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần chứng minh - Giáo viên đưa ra trường hợp mở rộng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 55 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh trình bày trên bảng - Học sinh phát biểu giáo viên ghi bảng - Cả lớp đọc và trao đổi trong nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh theo dõi - Học sinh thảo luận nhóm - đại diện nhóm lên trình bày 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1 Cho tỉ lệ thức Ta có: Tổng quát: Đặt = k (1) a=k.b; c=k.d Ta có: (2) (3) Từ (1); (2) và (3) đpcm * Mở rộng: Bài tập 55 (tr30-SGK) Hoạt động 2: 2.Chú ý (8 phút) - Giáo viên giới thiệu - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa ra bài tập - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt - Học sinh chú ý theo dõi - Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm thi đua - 1 học sinh đọc đề bài - Tóm tắt bằng dãy tỉ số bằng nhau - Cả lớp làm nháp - 1 học sinh trình bày trên bảng 2. Chú ý: Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 ?2 Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c Ta có: Bài tập 57 (tr30-SGK) gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có: 4. Củng cố: (7') - Làm bài tập 54, 56 tr30-SGK Bài tập 54: và x+y=16 Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b Ta có và (a+b).2=28a+b=14 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, Ôn tính chất của tỉ lệ thức - Làm các bài tập 58, 59, 60 tr30, 31-SGK ; - Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT
Tài liệu đính kèm: