I. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK), phiếu học tập
Học sinh: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1'). Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Ngày soạn: 16/11/2009 Ngày giảng: 17/11/2009 CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ TIẾT 23. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu: - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK), phiếu học tập Học sinh: Bảng nhóm III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1'). Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương II (5 phút) GV giới thiệu các nội dung của chương II HS nghe giáo viên giới thiệu Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (13 phút) - GV giới thiệu qua về chương hàm số. ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - Giới thiệu chú ý Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS rút ra nhận xét. Học sinh làm ?2 Học sinh làm ?3 1. Định nghĩa ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 Hoạt động 2: 2.Tính chất (12 phút) - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. - Cả lớp thảo luận theo nhóm - HS đọc, ghi nhớ tính chất 2. Tính chất ?4 a/ Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y1 = k.x1. => k = Vậy hệ số tỷ lệ là k = 2. b/ => y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3= 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c/ * Tính chất (SGK) 4. Củng cố: (12') - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) BT 1: a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm. BT 2: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ, học sinh làm theo nhóm BT 3: a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước Bài 2
Tài liệu đính kèm: