Bài soạn môn Đại số lớp 7 năm 2009 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài soạn môn Đại số lớp 7 năm 2009 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Mục tiêu:

- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận

- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK), phiếu học tập

Học sinh: Bảng nhóm

III. Tiến trình bài giảng:

1.ổn định lớp (1'). Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

3. Bài mới:

 

docx 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 năm 2009 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2009
Ngày giảng: 17/11/2009
CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK), phiếu học tập
Học sinh: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp (1'). Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương II (5 phút)
GV giới thiệu các nội dung của chương II
HS nghe giáo viên giới thiệu
Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (13 phút)
- GV giới thiệu qua về chương hàm số.
? Nếu D = 7800 kg/cm3 
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK 
- Giới thiệu chú ý
Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS rút ra nhận xét.
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
1. Định nghĩa
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
* Chú ý: SGK 
?3
Hoạt động 2: 2.Tính chất (12 phút)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
- HS đọc, ghi nhớ tính chất
2. Tính chất
?4
a/ Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y1 = k.x1.
=> k = 
Vậy hệ số tỷ lệ là k = 2.
b/ => y2 = k.x2 = 2.4 = 8
 y3 = k.x3= 2.5 = 10
 y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c/ 
* Tính chất (SGK)
	4. Củng cố: (12')
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 
b) 
c) 
- Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm.
BT 2: 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
- GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ, học sinh làm theo nhóm
BT 3: a) 
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK 
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước Bài 2

Tài liệu đính kèm:

  • docxT23.docx