Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 7

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 7

I/ Mục tiêu :

 1. Về kiến thức

- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số.

- Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.

2. Về kỹ năng

 - Có kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ

 - Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ.

3.Về thái độ

 - Thấy được vai trò của việc mở rộng các tập hợp số trong toán học và trong đời sống hàng ngày

 

doc 56 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch­¬ng 1: sè thùc - sè h÷u tØ
TUẦN 1	
TiÕt 1	
Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
Ngày soạn :19/8/2010
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
 1. Về kiến thức
- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. 
- Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.
2. Về kỹ năng
 	- Có kĩ năng so sánh hai số hữu tỉ
 	- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ. 
3.Về thái độ 
 	- Thấy được vai trò của việc mở rộng các tập hợp số trong toán học và trong đời sống hàng ngày
II/ Phương tiện dạy học 
- GV : SGK, trục số , bảng phụ ghi bài tập số 1, 2
 Bài 1/7
 Điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống
-3..N; -3..Z; -3..Q
 N ZQ
Bài 2
a, Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 
b, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới :(1’)
Gv giới thiệu tổng quát về nội dung chính của chương I.
Giới thiệu nội dung của bài 1.
Hoạt động 2 : Số hữu tỷ : (7’)
Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận khái niệm 
Cho ví dụ phân số ? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau ? 
Viết các số sau dưới dạng phân số : 2 ; -2 ; -0,5 ; ?
Hoạt động thành phần 2 : hình thành khái niệm 
Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỷ thông qua các ví dụ vừa nêu.
Hoạt động 3 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số :(13’)
Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận cách biểu diễn 
Vẽ trục số ?
Biểu diễn các số sau trên trục số : -1 ; 2; 1; -2 ?
Dự đoán xem số 0,5 được biểu diễn trên trục số ở vị trí nào ?
Giải thích ?
Hoạt động thành phần 2 : hình thành cách biểu diễn 
Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn.
Biễu diễn các số sau trên trục số : 
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra và đánh giá kết quả.
Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm.
Hoạt động 4 : So sánh hai số hữu tỷ :(13’)
Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y,ta có : hoặc x = y , hoặc x y.
Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh ?
Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh.
Nêu ví dụ b?
Nêu ví dụ c ?
Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đã cho với số 0?
GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm.
Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỷ.
Làm ? 5
Hoạt động : Củng cố :(9’)
Làm bài tập áp dụng 1; 2/ 7.
bài 1 làm cá nhân 
Bài 2 làm nhóm 
Hs nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số :
Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ≠ 0.
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q.
Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số .
Hs nêu dự đoán của mình.
Sau đó giải thích tại sao mình dự đoán như vậy.
Các nhóm thực hiện biểu diễn các số đã cho trên trục số .
Hs viết được : -0,4 = .
a/ -0,4 và 
Ta có : 
Thực hiện ví dụ b.
b/ 
Ta có : 
Hs nêu nhận xét:
 Hs lên bảng làm 
Cho hs nhận xét sửa sai
Gv cho hs thảo luận nhóm trong vòng 1phút 
Yêu cầu các nhóm trình bầy kết quả
Các nhóm khác nhận xét sửa sai 
1 . Số hữu tỷ :
Khái niệm : 
 Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ≠ 0.
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q.
2 . Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số :
VD : Biểu diễn các số sau trên trục số : 0,5 ; 
3 . So sánh hai số hữu tỷ :
VD : So sánh hai số hữu tỷ sau 
a/ -0,4 và 
Ta có : 
b/ 
Ta có :
Nhận xét :SGK
.
Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
Học thuộc bài và giải các bài tập 4 ; 5 / 8 và 3 ; 4; 8 SBT.
Hướng dẫn bài tập 8 SBT:
Dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án 
Gv chú khi rèn kĩ năng biểu diễn số hữu ty, so sánh hai số hữu tỉû cho hs 
TiÕt 2 
Bài 2: CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỶ.
Ngày soạn : 20/8/2010
Ngày dạy:
 I/ Mục tiêu :
1. Về kiến thức
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
- Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x.
 2. Về kỹ năng
	- Có kĩ năng thực hiện các phép tốn cộng trừ hai số hữu tỉ
 3.Về thái độ 
- Thấy được sự liên hệ giữa các tập hợp số trong toán học và yêu thích môn học
II/ Phương tiện dạy học:
- GV : SGK, bảng phụ ghi đầu bài bài 6,9/10 – SGK
Bài 6 :
Tính 
Bài 9
Tìm x biết 
- HS:, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(10’)
Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
So sánh :
Viết hai số hữu tỷ âm ?
Hoạt động 2 :Cộng ,trừ hai số hữu tỷ:(13’)
Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận quy tắc
Tính :
Ta thấy , mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số .
Hoạt động thành phần 2 : hình thành quy tắc
Qua ví dụ trên , hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với 
Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương .
Hoạt động thành phần 3: củng cố quy tắc
Ví dụ : tính 
Gv nêu ví dụ , yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đã ghi ?
Làm bài tâp ?1
Hoạt động 3:Quy tắc chuyển vế :(10’)
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6 ?
Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự .
Gv giới thiệu quy tắc .
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát ?
Nêu ví dụ ?
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế ?
Làm bài tập ?2.
Gv kiểm tra kết quả.
Giới thiệu phần chú ý :
Trong Q,ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z.
Hoạt động 4 : Củng cố (10’)
Làm bài tập áp dụng 6 ,9/10 _SGK
Bài 6 làm việc cá nhân
Bài 9 hoạt động cá nhân nửa lớp
Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.
So sánh được :
Viết được hai số hữu tỷ âm.
Hs thực hiện phép tính :
Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 .
Với 
(a,b Ỵ Z , m > 0) , ta có :
Hs phải viết được :
Hs thực hiện giải các ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa.
Làm bài tập ?1.
Phát biểu quy tắc chuyển vế trong tâp số Z.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Viết công thức tổng quát
Với mọi x,y,z Ỵ Q:
 x + y = z => x = z – y
Thực hiện ví dụ .
Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở.
Giải bài tập ?2.
Tìm x biết
Bài 6
Gv gọi hs lên bảng trình bầy bài làm của mình 
Hs khác nhận xét sửa sai 
Bài 9
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân 
Nửa trái làm phần a và phần b, nửa còn lại làm phần c và d
Gọi hs trình bầy nhanh kết quả, cho hs nhận xét sửa sai
1. Cộng, trừ hai số hữu tỷ :
Với 
(a,b Ỵ Z , m > 0) , ta có :
VD : 
2 . Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z Ỵ Q:
 x + y = z => x = z – y
VD : Tìm x biết :?
Ta có : 
=> 
Chú ý SGK.
Hướng dẫn học ở nhà :(2’)
 Giải bài tập 7; 8; 10 / 10.
Hướng dẫn bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.
 vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải bài tập 10.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án 
Nếu còn thời gian giáo viên cho hs làm bài tập số 10 theo 2 cách sau đó so sánh cách nào nhanh hơn từ đó rút ra cách loàm khi gặp bài toán tương tự 
Tuần 2
TiÕt 3	
Bài 3 : NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ
Ngày soạn :24/8/2010
Ngày dạy : 
I/ Mục tiêu :
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số và các bài toán có liên quan
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ cho học sinh	
 3.Về thái độ 
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác
II/ Phương tiện dạy học :
GV: Bài soạn , đồ dùng dạy học , bảng phụ có ghi đầu bài hai bài sau:
Bài 11 : Tính
Bài 13 Tính:
- 2 bảng vẽ ô số ở hình trang 12.
- HS : SGK, thuộc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, biết nhân hai phân số.
III/ Tiến trình tiết dạy :
 A.Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(7’)
Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ ? Tính :
Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
Tìm x biết : 
Hoạt động 2 : Nhân hai số hữu tỷ :(10’)
Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận quy tắc
Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số .
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số ?
Hoạt động thành phần 2: hình thành quy tắc
 Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ ?
Hoạt động thành phần 3 : củng cố quy tắc
Aùp dụng tính 
Hoạt động 3 : Chia hai số hữu tỷ :(12’)
Hoạt động thành phần 1 : tiếp cận quy tắc
Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo ? 
Tìm nghịch đảo của của2 ?
Viết công thức chia hai phân số ? 
Hoạt động thành phần 2: hình thành quy tắc
Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số.
Hoạt động thành phần 3 : củng cố quy tắc
Gv nêu ví dụ , yêu cầu Hs tính?
Chú ý :
Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như :
Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết :
, và đây chính là tỷ số của hai số 0,12 và 3,4. ... tập 
Bài 1 : Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên :
Bài 2 : Tìm x trong các tỷ lệ thức sau :
a,Theo tính chất của tỷ lệ thức :
2/ ( bài 64)
Gọi số Hs khối 6 , khối 7 , khối 8,khối 9 lần lượt là x, y, z , t .
Theo đề bài: 
Vì số Hs khối 9 ít hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có :
Hướng dẫn học ở nhà:(2')
 Giải các bài tập 61 ; 63 / 31 .
 Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận .
Những lưu ý khi sử dụng giáo án
Nếu hs tiếp thu bài chậm Gv có thể bỏ bớt bài số 1 và bài số 2 , vì hai loại toán này đã được luỵen ở bài trước
Tuần 7
TiÕt 13 
Bài 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN .
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 
Ngµy so¹n: 27/9/2010
Ngµy d¹y:
I/ Mục tiêu :
1.Về kiến thức 
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn .
- Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn .
- Hiểu được số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
2. Về kĩ năng: 
- Có kĩ năng đổi từ phân số sang số thập phân và ngược lại 
 3. Về thái độ :
- Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận chính xác khi tính toán
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ ghi đề bài các bài tập sau
Bài tập 65/ 34
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó
Bài 66/34
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó 
- HS: SGK, thuộc định nghĩa số hữu tỷ.
III/ Tiến trình tiết dạy :
Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức ? Tìm x biết : 
Thế nào là số hữu tỷ ? 
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân :
Các số 0,35 ; 1,18 gọi là số thập phân hữu hạn .
Số thập phân 0, 533 có được gọi là hữu hạn ? => bài mới .
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn :(15')
Số thập phân 0,35 và 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn vì khi chia tử cho mẫu của phân số đại diện cho nó đến một lúc nào đó ta có số dư bằng 0 .
Số 0,5333 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn vì khi chia 8 cho 15 ta có chữ số 3 được lập lại mãi mãi không ngừng .
Số 3 đó gọi là chu kỳ của số thập phân 0,533 
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó :
Hoạt động 3: Nhận xét :(20')
Nhìn vào các ví dụ về số thập phân hữu hạn , em có nhận xét gì về mẫu của phân số đại diện cho chúng ?
Gv gợi ý phân tích mẫu của các phân số trên ra thừa số nguyên tố ?
Có nhận xét gì về các thừa số nguyên tố có trong các số vừa phân tích ?
Xét mẫu của các phân số còn lại trong các ví dụ trên?
Qua việc phân tích trên, em rút ra được kết luận gì ?
Gv lấy ví dụ
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Phân số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . .
Làm bài tập ?.
Gv nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân.
Hoạt động 4: Củng cố (4')
Nhắc lại nội dung bài học .
Làm các bài tập 65/ 34, bài 66/34
Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức : Từ => a . d = b . c
 => x = 9 và x = -9
Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ỴZ, b ≠ 0.
Ta có :
Hs viết các số dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn bằng cách chia tử cho mẫu :
Hs nêu nhận xét theo ý mình .
Hs phân tích :
25 = 52 ; 20 = 22.5 ; 8 = 23
Chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 hoặc các luỹ thừa của 2 và 5 .
24 = 23.3 ;15 = 3.5 ; 3; 13 .
xét mẫu của các phân số trên,ta thấy ngoài các thừa số 2 và 5 chúng còn chứa các thừa số nguyên tố khác .
Hs nêu kết luận .
 Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ .
Gv gọi hs nêu cách làm hai bài tập trên rồi gọi hs lên bảng trả lời sau đó viết theo yêu cầu của đề bài
Mỗi bài hai em
Gọi hs nhận xét sửa sai
1. Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn :
VD : 
a, 
Các số thập phân 0,35 và 0,18 gọi là số thập phân .(còn gọi là số thập phân hữu hạn )
b, = 0,5(3)
Số 0,533 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3 .
2, Nhận xét : SGK
VD :
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Phân số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . .
Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ .
Hướng dẫn học ở nhà:(1')
 Học thuộc bài và giải bài tập 67; 68 / 34 .
Những lưu ý khi sử dụng giáo án : 
Hs phải nắm được điều kiện một số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn, vì vậy GV chú ý nhấn mạnh điều này
Ngoài cách đổi như SGK ra, GV có thể giới thiệu cách khác
Các bài tập viết số thập phân vô hạn tuần dưới dạng phân số nên dùng cho hs khá
Tiết 14	LUYỆN TẬP 
Ngµy so¹n : 24/9/2010
Ngµy d¹y: 
I/ Mục tiêu : 
1.Về kiến thức 
- Củng cố cách xét xem phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
 2. Về kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại .
3. Về thái độ : 
- Rèn tính tỉ mỉ khi học toán
II/ Phương tiện dạy học :
GV: SGK, bảng phụ .
HS: Thuộc bài , máy tính .
III/ Tiến trình tiết dạy :
A. Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
B. Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(8')
Nêu điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? 
Xét xem các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn : 
Nêu kết luận về quan hệ giữa số hưũ tỷ và số thập phân ?
Hoạt động 2: bài luyện tập :(33')
Bài 1:(bài 68)
Gv nêu đề bài.
Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hận tuần hoàn? Giải thích
Yêu cầu Hs xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích?
Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn ? giải thích ?
Viết thành số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn ?
Gv kiểm tra kết quả và nhận xét.
Bài 2: ( bài 69)
Gv nêu đề bài .
Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau ( sau khi viết ra số thập phân vô hạn tuần hoàn )
a/ 8,5 : 3 
b/ 18,7 : 6 
c/ 58 : 11 
d/ 14,2 : 3,33 
Trước tiên ta cần phải làm gì ?
Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được ?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 3 : ( bài 70)
Gv nêu đề bài.
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản :
0,32
– 0,124
1,28
-3,12
Đề bài yêu cầu ntn?
Thực hiện ntn?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 4 : ( bài 71)
Gv nêu đề bài .
Viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân :
Gọi hai Hs lên bảng giải .
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 5 : (bài 72)
Gv nêu đề bài .
Các số sau đay có bằng nhau không?
0,(31) và 0,3(13)
Yêu cầu Hs giải .
Hoạt động 3: Củng cố (2')
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
Hs phát biểu điều kiện .
 có mẫu chứa các số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 có mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác ngoài 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Hs xác định các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và giải thích .
Viết ra số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn bằng cách chia tử cho mẫu .
Trước tiên, ta phải tìm thương trong các phép tính vừa nêu .
Hs đặt dấu ngoặc thích hợp để chỉ ra chu kỳ của mỗi thương tìm được .
Đề bài yêu cầu viết các số thập phân đã cho dưới dạng phân số tối giản .
Trước tiên, ta viết các số thập phân đã cho thành phân số .
Sau đó rút gọn phân số vừa viết được đến tối giản .
Tiến hành giải theo các bước vừa nêu . 
Hai Hs lên bảng , các Hs còn lại giải vào vở .
Hs giải và nêu kết luận.
 Ta có :
0,(31) = 0,313131  
0,3(13) = 0,313131.
=> 0,(31) = 0, 3(13
Bài 1: ( bài 68)
a/ Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:,vì mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2;5.
 Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn :, vì mẫu còn chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
b/ 
Bài 2: ( bài 69)
Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau ( sau khi viết ra số thập phân vô hạn tuần hoàn )
a/ 8,5 : 3 = 2,8(3)
b/ 18,7 : 6 = 3,11(6)
c/ 58 : 11 = 5,(27)
d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài 3 : ( bài 70)
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản :
Bài 4 : ( bài 71)
Viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân :
Bài 5 : (bài 72)
Ta có :
0,(31) = 0,313131  
0,3(13) = 0,313131.
=> 0,(31) = 0,3(13)
Hướng dẫn học ở nhà:(2')
 Học thuộc bài và làm bài tập 86; 88; 90 / SBT .
(theo hướng sẫn trong sách .)
Những lưu ý khi sử dụng giáo án
- Nếu bài số 5 mà học sinh còn lúng túng giáo viên có thể hướng dẫn kĩ hơn và cho thêm một bài tập tương tự như vậy

Tài liệu đính kèm:

  • doc1- 7.doc