Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Ninh Loan – Đức Trọng – Lâm Đồng

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Ninh Loan – Đức Trọng – Lâm Đồng

. Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ.

- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.

II. Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:

- Thầy: Thướt kẽ, phấn màu, bảng nhóm.

- Trò: Phấn, bảng nhóm.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 121 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Ninh Loan – Đức Trọng – Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 09/ 2005 	 Ngày dạy: 05/ 09/ 2005
Tuần 1: 
 Tiết 1:
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC 
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ. 
Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
Thầy: Thướt kẽ, phấn màu, bảng nhóm.
Trò: Phấn, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số hữu tỉ 	 (15 phút)
- Ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số.
? Viết các số: 3; -0.5; 0;
2 dưới dạng các phân số bằng nhau?
! Ta nói các số 3; -0.5; 0;
2 là các số hữu tỉ
- Cho HS làm ?2 và ?4 sd
- Cho HS làm ?3
?2 các số 0,6; -1,25; 
 là các số hữu tỉ vì:
?4 số nguyên a là số hữu tỉ vì:
Nghĩa là các số trên đều viết được dưới dạng phân số
- Làm ?3
1. Số hữu tỉ
Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b 0.
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 phút)
! Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Hướng dẫn HS cách biễu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
·
·
-1
1
0
M
- Lên bảng làm theo hướng dẫn của giáo viên.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
·
·
·
·
-1
0
1
2
·
·
-1
1
0
M
Ví dụ 1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Cho HS làm ?4
0
N
·
-1
1
0
N
·
-1
1
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
* Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được goi là điểm x.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (16 phút)
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
? So sánh : và ?
- Cho HS làm ?5
- Đổi ra phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- So sánh hai phân số : và 
Ta có: 
Vì -10 > -12 nên > 	hay > 
- Hữu tỉ dương là: 
- Hữu tỉ âm là: 
- không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm, vì = 0.
3. So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có: hoặc x=y hoặc x<y hoặc x<y.
- Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
Ví dụ: So sánh: và 
-- Giải--
Ta có: 
Vì -10 > -12 nên > 	hay > 
Hoạt động 4: Củng cố (2 phút)
- Làm bài tập 3a trang 8 SGK?
Ta có: 
Vì -21 > -22 nên > 	hay >
4. Luyện tập 
Ta có: 
Vì -21 > -22 nên > 	hay >
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà: Bài 2 đến bài 5 SGK
Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 5/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 7/ 09/ 2005
Tuần 1: 
 Tiết 2:
§2. CỘNG VÀ TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
Nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
Quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Thế nào là số hữu tỉ?
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- Trả lời như định nghĩa SGK
- Đưa chúng về dạng phân số rồi so sánh các phân số đó.
Hoạt động 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ (10 phút)
? Nhắc lại các quy tắc cộng trừ phân số?
- Tương tự như phép cộng phân số, gv đưa ra quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
? Các Tính Chất Của Phép Cộng Phân Số?
- Cho HS Làm ?1
-- Phép cộng phân số có 3 tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
- Làm ?1
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với 
Ta có:
- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số.
- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví sụ:
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (18 phút)
? Nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong z?
Với mọi 
2. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải 
! Trong Q Ta Cũng Có Quy Tắc “Chuyển Vế” Tương Tự Như Trong Z.
- Cho HS làm ?2
! Chú ý câu b.
- Hướng dẫn đến đây rồi cho HS làm tiếp.
- Nêu phần chú ý trong SGK.
- Làm ?2. Tìm x biết:
đổi dấu số hạng đó.
Với mọi 
Ví dụ: Tìm x, biết 
Theo quy tắc nguyển vế, ta có:
x
Vậy .
8Chú ý : Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
? Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
? Nêu quy tắc chuyển vế?
- Làm bài tập 9a?
 Họat động nhóm Làm bài tập 10 trang 10 SGK?
- Trả lời như SGK.
- Trả lời như SGK.
- Làm bài tập 9a.
- Làm việc nhóm:
Bài tập 9a trang 10 SGK
Tìm x biết: 
Ta có:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 10 SGK
Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 10/ 09/ 2005	 Ngày dạy: 12/ 09/ 2005
Tuần 2: 
 Tiết 3:
§3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. Mục tiêu:
HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 
Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Chuẩn bị:
- HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, các phép nhân phân số.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ? Aùp dụng bài tập 6b trang 10 SGK? 
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 phút)
? Quy tắc nhân phân số?
! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
? Đổi hỗn số ra phân số?
! Aùp dụng quy tắc vừa học để nhân.
Đổi 2 ra phân số. 
-0,4 = 
1. Nhân hai số hữu tỉ
với ta có:
ví dụ : 
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (18 phút)
? Quy tắc chia phân số?
! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc chia phân số.
? Quy tắc chia hai số hữu tỉ?
2. Chia hai số hữu tỉ.
với (y¹0) ta có:
- Tính: 
- Cho HS làm ?
- Nêu chú ý.
? Tính : 
b)
a)
Ví dụ:
8Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y
Ví dụ : Tỉ số của hai số –5,12 và 10,25 được viết là 
 hay –5,12:10,25.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Để nhân hay chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- Làm bài tập 11a, d?
- Họat động nhóm Làm bài tập 16 trang 13 SGK?
- Đổi ra dạng phân số rồi thực hiện nhân hoặc chia đối với hai phân số đó.
- Làm việc nhóm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà: 12;13;14 trang 12 SGK
Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm :	
Ngày soạn: 12/ 09/ 2005 	Ngày dạy: 14/ 09/ 2005
Tuần 2: 
 Tiết 4:
§4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
? Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
? Tìm x biết |x| = 2
HS trả lời như SGK.
|5| = 5; |-3| = 3; |0| = 0.
x = 2 hoặc x = -2
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (10 phút)
! Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số.
? Dựa và định nghĩa trên, hãy tìm:
|3,5| ; ; |0| ; |-2|
- Cho HS làm ?1 phần b (SGK)
Điền vào chỗ trống (. . .)
! Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên.
- Cho HS làm ?2
- Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
- Làm:
Điền để có kết luận.
	Nếu x > 0 thì |x| = x
	Nếu x = 0 thì |x| = 0
	Nếu x < 0 thì |x| = -x
- Làm ?2
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Ta có : 
Ví dụ
	(Vì )
|-5,75| = -(-5,75) = 5,75
 (Vì –5,75 < 0)
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (18 phút)
! Để Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hướng dẫn tương tự đối với các ví dụ còn lại.
! Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Nêu quy tắc chia hai số thập phân.
- Yêu cầu HS làm ?3.
Viết các số trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
- Làm theo cách khác.
- Nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ví dụ:
Ví dụ:
a) (-0,408):( -0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2
b) (-0,408):(+0,34=-(0,408:0,34) = -1,2
a) = -(3,116 – 0,263) = -2,8 ... lớp sau đây:
Chiều cao (tính bằng cm)
Giá trị trung tâm của lớp
Tần số
Tần suất (f = )
165 – 167
168 – 170
171 – 173
174 - 176
2. Đáp án 
A. Lý thuyết	I. Đ; S; S; Đ	II. a; b;a;c
B. Bài tập
1. a. Số cân nặng của 20 bạn.
b. Bảng tần số
Giá trị (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N=20
c. 
d. Biểu đồ đoạn thẳng
2. 
Chiều cao (tính bằng cm)
Giá trị trung tâm của lớp
Tần số
Tần suất (f = )
165 – 167
166
6
0.24
168 – 170
169
9
0.36
171 – 173
172
6
0.24
174 - 176
175
4
0.16
3. Thống kê chất lượng
Lớp
Sĩ số
Vắng
Điểm
Ghi chú
1 – 2
3 – 4
4 – 5
5 – 6
7 - 8
9 - 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
35
7B
36
Ngày soạn: 05/ 03/ 2006 	Ngày dạy: 07/ 03 / 2006
Tiết: 55	Tuần: 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
Rèn kỹ năng nhận biết về biểu thức đại số.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Thước kẻ, phấn màu
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra một tiết 
5 phút
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức 
15 phút
? Trong các ví dụ sau, các số được nối với nhau bởi các phép toán nào?
- Đây được gọi là những biểu thức số.
?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm).
? Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
? Chiều rộng là 3 (cm), chiều dài hơn chiều rông 2 (cm) thì chiều dài là bao nhiêu?
+, -, x, :
S = a.b
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
Chiều dài là: 3+2=5 cm
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ: 8+3-7	; 12:6-3
123.45	; 4.32-4.7
13(2+5); Là những biểu thức số.
?1
biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật 
 3.5
hoặc 3.(3 + 2)
Hoạt động 3: Sửa bài tập 
13 phút
? Công thức tính chu vi hình chữ nhật?
C=2.(a + b)
2. Sửa bài tập
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
Giải: Biểu thức:
2.(5 + a)
- Cho HS làm ?2 
Viết biểu thức biểu thị các diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Lấy các ví dụ về biểu thức đại số.
?3 Viết biểu thức đại số biểu thị.
a) Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h.
b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h
Làm ?2
Nếu gọi chiều rộng là a (cm) thì chiều dài là a+2 (cm)
- Làm ?3
- Quãng đường người đó đi bộ là: 5x km
- Quãng đường người đó đi ôtô là: 35y km
?2
Biểu thức: a.(a + 2)
Biểu thức đại số: Là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số)
VD: Các biểu thức đại số
a(a+2); 2(5+a); 3x; x3; xy
?3
a) 30x
b) 5x + 35y
Trong biểu thức số, các chữ có thể đại diện cho số tuỳ ý được gọi là các biến.
* Chú ý : SGK.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
- Làm bài tập 1 trang 26 SGK.?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 26+27 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 06/ 03/ 2006 	Ngày dạy: 08/ 03/ 2006
Tiết: 56	Tuần: 26
§6. ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là biểu thức đại số?
? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK.
- Trả lời
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Giá trị của một biểu thức đại số 
15 phút
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức 2m+n thì ta được biểu thức gì?
- Thực hiện phép tính đối với biểu thức số này
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Hay còn nói tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m+n là 18,5.
- Tương tự cho HS làm Ví dụ 2.
? Để tính giá trị của biểu thức trên tại x=-1 ta làm như thế nào?
- Ta được biểu thức số
	2.9+0,5
Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5
- Thay x=-1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính đối với biểu thức số thu được.
1. Giá trị của một biểu thức đại số.
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đã cho, ta được.
	2.9 + 0,5=18,5
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9 và n=0,5.
* Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x +1 tại x=-1 và x=
Giải:
+ Thay x=-1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 – 5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x +1 tại x=-1 là 9.
? Đối với giá trị x=?
? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến?
- Tương tự như đối với x=-1
- Trả lời cách tính như trong SGK
+ Thay x= vào biểu thức trên ta có:
3. – 5.+1 = 
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x +1 tại x= là .
* Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: Aùp dụng 
13 phút
- Cho 2 HS lên bảng làm ?1
- Chú ý quy đồng mẫu số.
- Cho HS làm ?2
- HS1: Thay x=1 vào biểu thức 3x2 – 9x ta có:
3.12 – 9.1 = -6
Vậy giá trị của biểu thức tại x=1 là –6.
 - HS1: Thay x= vào biểu thức 3x2 – 9x ta có:
 = 
Vậy giá trị của biểu thức tại x= là .
2. Aùp dụng
?1 Tính giá trị của biểu thức:
3x2 – 9x tại x=1 và x=
?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức x2y ta được: (-4)2.3 = 48
Vậy giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là 48
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
? Để tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
? Làm bài tập 7 trang 29 SGK.
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
- Trình bày bảng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 19/03/ 2005 	Ngày dạy: 21/ 03/ 2005
Tiết: 57	Tuần: 27
§7. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Biết cách cộng trừ hai đa thức.
- Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc và tính chất phép cộng trừ trên tập hợp số thức..
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là đa thức?
? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK.
- Trả lời
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Cộng hai đa thức 
15 phút
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Viết hai đa thức dưới dạng tổng của chúng?
? Bỏ dấu ngoặc của tổng vừa lập được?
? Tổng vừa lập được có phải là một đa thức không?
? Đa thức trên đã là đa thức thu gọn chưa?
? Hãy thu gọn đa thức trên?
- Trình bày bảng
- Trình bày bảng
- Có
- Chưa.
- Trình bày bảng.
1. Cộng hai đa thức
VD1: Cộng hai đa thức:
ta làm như sau:
Vậy là tổng của M, N.
Hoạt động 3: Trừ hai đa thức 
13 phút
Cho HS đọc ví dụ 1.
? Viết hai đa thức dưới dạng hiệu của chúng?
? Bỏ dấu ngoặc của hiệu vừa lập được?
? Hiệu vừa lập được có phải là một đa thức không?
? Đa thức trên đã là đa thức thu gọn chưa?
? Hãy thu gọn đa thức trên?
- Trình bày bảng
- Trình bày bảng
- Có
- Chưa.
- Trình bày bảng.
2. Trừ hai đa thức
VD1: Cộng hai đa thức:
ta làm như sau:
Vậy là hiệu của M, N.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
? Để cộng hoặc trừ hai đa thức ta làm như thế nào?
? Làm bài tập 31 trang 29 SGK.
- Đặt chúng dưới dạng tổng hoặc hiệu, bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện thu gọn đa thức mới vừa lập được.
- Hoạt động nhóm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 32; 33; 34; 37 trang 29 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới Luyện tập.
Ngày soạn: 20/ 03/ 2005 	Ngày dạy: 21/03/ 2005
Tiết: 58	Tuần: 27
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện cộng, trừ hai đa thức.
Vận dụng tốt quy tắc bỏ dấu ngoặc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
	Thước kẻ, phấn màu
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Để cộng hoặc trừ hai đa thức ta làm như thế nào?
 - Đặt chúng dưới dạng tổng hoặc hiệu, thực hiện thu gọn đa thức mới vừa lập được.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
38 phút
? Viết hai đa thức dưới dạng tổng của chúng?
? Bỏ dấu ngoặc của tổng vừa lập được?
? Hãy thu gọn đa thức trên?
? Viết hai đa thức dưới dạng hiệu của chúng?
? Bỏ dấu ngoặc của hiệu vừa lập được?
? Hãy thu gọn đa thức trên?
- Trình bày bảng
Bài 1: Cộng hai đa thức:
Tính M + N; M – N.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 41;42;43 trang 16+17 SBT..
	- Chuẩn bị bài mới “Đa thức một biến”
Nguồn: googlepages.com-anhvu39
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
- website đang xây dựng, cập nhật phần mềm, tài liệu cá nhân có trong quá trình làm việc, sử dụng máy tính và hỗ trợ cộng đồng:
+ Quản lý giáo dục, các hoạt động giáo dục;
+ Tin học, công nghệ thông tin;
+ Giáo trình, giáo án; đề thi, kiểm tra;
Và các nội dung khác.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7.Giao-an-Dai-so-7.tiet01-58.googlepages.com.anhvu39.NLS.doc