Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 20

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3. Thỏi độ: - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 (SGK-Trang 11).

- Học sinh: thước thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
Ngày soạn: 08/ 01/ 2011
Ngày giảng: 7A,B: 10/ 01/ 2011
TIẾT 43. bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thỏi độ: - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 (SGK-Trang 11).
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
III. phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
+ Thời gian: 8'
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ 1, gọi học sinh lên bảng làm
1 HS lờn bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
Gọi nhận xột, đỏnh giỏ, cho điểm.
Đặt vấn đề: - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
2. Hoạt động 1: Cỏch lập bảng tần số
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
+ Thời gian: 15'
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
1. Lập bảng ''tần số''
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
3. Hoạt động 2: Chú ý, củng cố 
+ Mục tiêu: - HS nêu được ý nghĩa của bảng "Tần số".
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Gọi 1 HS đọc phần 2
- GV giới thiệu lại một số nhận xét có thể rút ra từ bảng phân phối thực nghiệm.
- Yêu cầu 1, 2 HS đưa ra một số nhận xét rút ra từ bảng phân phối thực nghiệm lập ở ? 
* củng cố: - Gọi HS đọc bài 6
- Yêu cầu HS hđ nhóm (3') thực hiện
- Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, chữa bài
2. Chú ý 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Bài 6 (SGK – T.11)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của GĐ(x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N=5
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 5,7, 8, 9 (SGK-Trang 11, 12) 
- Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT-Trang 4). 
******************************
Ngày soạn: 12/02/2011
Ngày giảng: 7A,B: 14/02/2011
TIẾT 44. Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thỏi độ: - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ ghi bài 5, 8,thước thẳng.
- HS: Thước thẳng
III. phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ, củng cố về bảng "Tần số"
+ Thời gian: 5'
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 7 tr 11.
	 Gọi nhận xột ,chốt bài ,cho điểm.
2. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
+ Mục tiêu: - HS củng cố về bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
+ Thời gian: 8’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Gv gọi HS đọc bài 5
- Tổ chức trò chơi: Yêu cầu HS nhìn lên bảng danh sách lớp, bạn nào cùng tháng sinh thì chạy về cùng nhóm, 1 đại diện lên điền sĩ số nhóm mình vào bảng.
Bài tập 5 (SGK-T.)
- HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu, nhóm nào điền nhanh, chính xác được tuyên dương. Bạn nào không về đúng nhóm bị phạt.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tấn số
3. Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
+ Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng nêu dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu, lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Y/C HS làm bài 8 tr 12.
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 8 (SGK-T.12)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
4. Hoạt động 3: Bài tập củng cố
+ Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng nêu dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu, lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Y/C HS làm bài 9 tr 12.
- Giáo viên đưa đề lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 9 (SGK-T.12)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T.gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Làm lại bài tập 8,9 (SGK-Trang 12)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (SBT-Trang4)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc