I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến.
+ Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
2. Kĩ năng:
+ Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
+ Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
3. Thái độ:
+ Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lưới ô vuông 10 x 10 ô.
- HS: Com pa, thước thẳng
Tiết 53 Ngày soạn: 28/03/2010 Ngày giảng: 30/03/2010 TIẾT 53: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến. + Phát hiện tính chất đường trung tuyến. 2. Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. + Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập. 3. Thái độ: + Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II. đồ dùng dạy học : - GV: Com pa, thước thẳng, tam giác bìa cứng, 12 lưới ô vuông 10 x 10 ô. - HS: Com pa, thước thẳng III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV. tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác. + Mục tiêu: Biết được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến + Đồ dùng dạy học : tam giác bìa cứng + Thời gian : 10’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó. ? Đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng. - Học sinh chưa trả lời được. - Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. - Học sinh vẽ hình. ? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác. - 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C. 1. Đường trung tuyến của tam giác. M B C A AM là trung tuyến của ABC. *Hoạt động 2: Tính chất đường trung tuyến của tam giác. + Mục tiêu: Phát hiện tính chất đường trung tuyến + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 25’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Cho học sinh thực hành theo SGK - Học sinh thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10. - HS làm theo nhóm - Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến. - Yêu cầu học sinh trả lời ?3 - Giáo viên khẳng định tính chất. ? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến. - Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến. - 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí. . 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. a) Thực hành * TH 1: SGK ?2 Có đi qua 1 điểm. * TH 2: SGK ?3 - AD là trung tuyến. - b) Tính chất A Định lí: SGK F G E M B C *Hoạt động 3: Củng cố + Mục tiêu: Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác, củng cố định lí về đường trung tuyến. + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 08’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Vẽ 3 trung tuyến của MNP - Phát biểu định lí về trung tuyến - Hs thực hiện *Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian : 2’ + Cách tiến hành : Gv nhắc học sinh : - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 23, 24, 25, 26 (SGK-Trang 66, 67). - HD : 26, 27: dựa vào tam giác băng nhau Ngày soạn: 31/03/2010 Ngày giảng: 02/04/2010 TIẾT 54: Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố tính chất đường trung tuyến. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ hình. - Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II. đồ dùng dạy học : - GV: Com pa, thước thẳng. - HS: Compa, thước thẳng III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV. tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 10’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Nêu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác. - Làm bài tập 24a. *Hoạt động 2: Luyện tập. + Mục tiêu:- Củng cố tính chất đường trung tuyến. - Luyện kĩ năng vẽ hình. - Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 30’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông. - Y?c HS làm bài tập 25 tr 67. - Học sinh vẽ hình. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần. AG = ? AM = ? BC = ? BC2 = AB2 + AC2 AB = 3; AC = 4 - Sau cùng giáo viên xoá sơ đồ, 1 học sinh khá chứng minh bằng miệng, yêu cầu cả lớp chứng minh vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 26. - Học sinh vẽ hnh ghi GT, KL. ? Nêu lí do để DIE = DIF. - Học sinh: c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh. b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải. Chứng minh trên. * Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao. Bài tập 25 (SGK-Trang 67). Tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. M A C B G GT ABC; ; AB = 3 cm AC = 4 cm; MB = MC = AM KL AG = ? Giải: . Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm AM = 2,5 cm . Ta có AG = AM AG = cm AG = (cm) Bài tập 26 (SGK-Trang 67). E F D I GT DEF cân ở D; IE = IF DE = DF = 13; EF = 10 KL a) DIE = DIF b) góc gì. c) DI = ? Giải: a) DIE = DIF (c.g.c) vì DE = DF (DEF cân ở D) (DEF cân ở D) EI = IF (GT) b) Do DIE = DIF mặt khác c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm. DIE có ED2 = EI2 + DI2 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144 DI2 = 122 DI = 12 *Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. + Mục tiêu: Học sinh biết yêu cầu về nhà thực hiện + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 5’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Làm bài tập 30 (SGK) HD: a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC. b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC. - Làm bài tập 25: chứng minh định lí HD: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra.
Tài liệu đính kèm: