I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác.
- Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tiết 57 Ngày soạn: 07/04/2010 Ngày giảng: 09/04/2010 TIẾT 57: tính chất tia phân giác của một tam giác I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. - Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. - Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác. - Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II. đồ dùng dạy học : - GV: Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. - HS : Tam giác bằng giấy III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV. tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 7’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. - Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. *Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác. + Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác. + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 10’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. - Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi. BT: - vẽ tam giác ABC - Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không. - HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác. ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. CM: ABM và ACM có AB = AC (GT) AM chung ABM = ACM ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. 1. Đường phân giác của tam giác. B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM *Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. + Mục tiêu: Hs hiểu tính chất ba đường phân giác của một tam giác + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 15’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? Chứng minh như thế nào. - HS: AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 2. Tính chất ba phân giác của tam giác ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL Chứng minh: SGK *Hoạt động 4: Củng cố. + Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học cho học sinh + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 8’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72). I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. + Mục tiêu: Học sinh biết yêu cầu về nhà thực hiện + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 5’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). HD38: Kẻ tia IO a) b) c) Có vì I thuộc phân giác góc I Ngày soạn: 11/04/2010 Ngày giảng: 13/04/2010 TIẾT 58: Luyện tập I. mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ hình. - Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc. II. đồ dùng dạy học : - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, com pa III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV. tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 8’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Kiểm tra 2 hs: nờu định lớ về ba đường phõn giỏc của tam giỏc?. *Hoạt động 2: Luyện tập. + Mục tiêu: - Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. - Luyện kĩ năng vẽ hình. - Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 35’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS Giáo viên treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của bài toán. - Yêu cầu học sinh tự chứng minh . - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. ? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và . - Học sinh tự so sánh hai góc trên. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh đọc đề, ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. - Yêu cầu học sinh dự đoán 3 điểm này nằm trên đường thẳng nào. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm lời giải. - Đại diện nhóm học sinh trình bày lời giải. - Các nhóm còn lại nhận xét. - Giáo viên chốt lại cách trình bày lời giải. - Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK. - Học sinh ghi GT, KL. - Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh. ? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì. ? Nên chứng minh theo cách nào. ? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không. ? So sánh AB và A’C. ? So sánh A’C với AC . Bài tập 39 (SGK-Trang 73). GT , AB = AC KL a, b, So sánh và Giải: a, Xét ADB và ADC có: AB = AC (gt) (gt). AD chung ADB = ADC (c.g.c) (đpcm). b, Từ chứng minh trên ta có: ADB = ADC DB = DC Bài tập 40 (SGK-Trang 73). GT : AB = AC, G là trọng tâm I là giao 3 phân giác KL A, G, I thẳng hàng Giải: cân tại A phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trọng tâm GAM. I là giao điểm của các phân giác IAM. Vậy 3 điểm A, G, I thẳng hàng. Bài tập 42 (SGK-Trang 73). GT : AB = AC, , DB = DC; KL cân. Giải: Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho AD = A’D. Xét và có: AD = A’ D (cách dựng) (đối đỉnh) DB = DC (gt) = (c.g.c) AB = A’C (1) và . Mặt khác cân tại C AC = A’C (2). Từ (1) và (2) AB = AC cân. *Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện + Đồ dùng dạy học : + Thời gian : 2’ + Cách tiến hành : HĐ GV HĐ HS - Học kĩ tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác. - Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).
Tài liệu đính kèm: