Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 31

Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 31

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.

2. Kĩ năng:

- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác.

- Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.

3. Thái độ:

- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57
Ngày soạn: 07/04/2010
Ngày giảng: 09/04/2010
TIẾT 57: tính chất tia phân giác của một tam giác
I. mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
- Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.
- Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác.
- Kĩ năng sử dụng được định lí để giải bài tập.
3. Thái độ: 
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. đồ dùng dạy học :
 - GV: Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài.
- HS : Tam giác bằng giấy
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV. tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
+ Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 7’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân.
- Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song.
*Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác. 
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 10’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài.
- Học sinh chưa trả lời ngay được câu hỏi.
BT: - vẽ tam giác ABC
- Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào không.
- HS: có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.
? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL.
CM:
ABM và ACM có
AB = AC (GT)
AM chung
 ABM = ACM
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.
1. Đường phân giác của tam giác. 
 B
C
A
M
. AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
. Tam giác có 3 đường phân giác
* Định lí:
 B
C
A
GT
ABC, AB = AC, 
KL
BM = CM
*Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. 
+ Mục tiêu: Hs hiểu tính chất ba đường phân giác của một tam giác
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 15’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh: 3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường còn lại luôn qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.
? Chứng minh như thế nào.
- HS:
 AI là phân giác
 IL = IK
 IL = IH , IK = IH
 BE là phân giác CF là phân giác
 GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
2. Tính chất ba phân giác của tam giác 
?1
a) Định lí: SGK 
b) Bài toán
 H
K
L
I
B
C
A
M
E
F
GT
ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF
KL
. AI là phân giác 
. IK = IH = IL
Chứng minh: SGK 
*Hoạt động 4: Củng cố. 
+ Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học cho học sinh
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 8’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72).
I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác 
*Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. 
+ Mục tiêu: Học sinh biết yêu cầu về nhà thực hiện
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 5’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). 
HD38: Kẻ tia IO
a) 
b) 
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
Ngày soạn: 11/04/2010
Ngày giảng: 13/04/2010
TIẾT 58: Luyện tập
I. mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: 
- Luyện kĩ năng vẽ hình. 
- Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
3. Thái độ: 
- Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác của một góc.
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa
III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác
IV. tổ chức giờ học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
+ Mục tiêu: Đánh giá ý thức học tập ở nhà của học sinh
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 8’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Kiểm tra 2 hs: nờu định lớ về ba đường phõn giỏc của tam giỏc?.
*Hoạt động 2: Luyện tập. 
+ Mục tiêu: 
- Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Luyện kĩ năng vẽ hình. 
- Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 35’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
Giáo viên treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình và GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự chứng minh .
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét rồi từ đó so sánh hai góc và .
- Học sinh tự so sánh hai góc trên.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh đọc đề, ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh dự đoán 3 điểm này nằm trên đường thẳng nào.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm lời giải.
- Đại diện nhóm học sinh trình bày lời giải.
- Các nhóm còn lại nhận xét.
- Giáo viên chốt lại cách trình bày lời giải.
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình theo gợi ý trong SGK.
- Học sinh ghi GT, KL.
- Giáo viên có thể gợi ý học sinh chứng minh.
? Để chứng minh cân ta cần chứng minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
Bài tập 39 (SGK-Trang 73). 
GT
, AB = AC
KL
a, 
b, So sánh và 
Giải:
a, Xét ADB và ADC có: 
AB = AC (gt)
 (gt).
AD chung
 ADB = ADC (c.g.c) (đpcm).
b, Từ chứng minh trên ta có:
 ADB = ADC DB = DC
Bài tập 40 (SGK-Trang 73). 
GT
: AB = AC, 
G là trọng tâm
I là giao 3 phân giác
KL
A, G, I thẳng hàng
Giải:
cân tại A phân giác AM cũng là trung tuyến.
G là trọng tâm GAM.
I là giao điểm của các phân giác IAM.
Vậy 3 điểm A, G, I thẳng hàng.
Bài tập 42 (SGK-Trang 73). 
GT
: AB = AC, 
, DB = DC;
KL
cân.
Giải:
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho 
AD = A’D.
Xét và có:
AD = A’ D (cách dựng)
(đối đỉnh)
DB = DC (gt)
 = (c.g.c)
 AB = A’C (1) và .
Mặt khác 
 cân tại C AC = A’C (2).
Từ (1) và (2) AB = AC cân.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. 
+ Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện
+ Đồ dùng dạy học : 
+ Thời gian : 2’
+ Cách tiến hành :
HĐ GV
HĐ HS
- Học kĩ tính chất tia phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác.
- Bài tập 49, 50, 51, 52 (SGT).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc