Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 16

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 16

A. MỤC TIÊU:

 +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

+Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:22/8/2010
Ngày giảng: 26/8/2010 Chương I : Đường thẳng vuông góc
 Đường thẳng song song
Tiết 1: 	 Đ1. Hai góc đối đỉnh	
Mục tiêu: 	
 +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) : 7B :
II. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song. 
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
- Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
*NX: Có chung đỉnh O. 
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở
Nhận xét:
 2 2 góc Ô1, Ô3
 3	1	được gọi là hai
 O góc đối đỉnh
 	4
 x’ y
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3.
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2. 
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2 không phải là hai góc đối đỉnh
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng.
 b c
 và 
 1 2 không đối đỉnh.
 a G d
+ và :
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
 + và :
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
-Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
-?2
Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
 x y’
 O
 y x’
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm?3 thực hành đo 
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
 Hình 1: Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o (góc kề bù) (1)
Ô3+ Ô2= 180o (góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 ị Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Bài 1 và bài 2 tr.82 SGK gọi HS trả lời bằng miệng.
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
IV. HDVN:(2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Ngày soạn:28/8/2010
Ngày giảng: 31/8/2010 
Tiết 2: 	 	Luyện tập	
A.Mục tiêu: 	
+HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình,và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C. hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph): 7B : 
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
III. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện tập 
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83
-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
-Yêu cầu tóm tắt bài toán:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm lời giải cho bài toán.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở.
-Gợi ý: 
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. 
Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ để học sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình.
-Yêu cầu làm BT 8/83
Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
-HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? 
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
Bài6/83 SGK:
Cho: xx’ yy’ = ; Â1 = 47o
Tìm: Â2 =?; Â3 =?; Â4 =?
-Cách vẽ:
+Vẽ góc xÂy = 47o.
+Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A.
y’ 2	X
 3 1 47o
 x’ 4 A 	Y
 xÂy = Â1 = 47o
Giải
Â3 = Â1 = 47o (đối đỉnh).
Â2=180o-Â1=180o-47o=133o (Â2, Â1 kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (đối đỉnh).
BT (7/83 SGK): 
Giải
 Z 3	Y	X’
 	2
 4	1
 X 	O	Z’
 5 ’Y’	6
Ô1 = Ô4 (đđ); Ô2 = Ô5 (đđ); Ô3 = Ô6 (đđ)
xôz = x’ôz’ (đđ); yôx’ = y’ôx (đđ); 
zôy’ = z’ôy (đđ)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
BT 8/83 SGK.
	70o 	 Y	Y’
 X Y
 70o 	70o 	70o 
 Z O X X’
BT 9/83.
+ Vẽ tia Ax.
+ Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
+ Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: 
xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’;
y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’.
y
 x’ A 
	x
 y’
Hoạt động 2: Củng cố 
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
-Bài 7 tr.74 SBT: 
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
IV HDVN:(2 ph).
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
 -BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
 -Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Ngày soạn:28/8/2010
Ngày giảng: 
Tiết 3: 	Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu: 	
 -Kiến thức:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng :
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
 -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph): 7B:
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: 
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
III. Bài mới
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc
-Yêu cầu làm?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Cho suy luận:?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN
GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’yy’
?1:
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
NX: Được 4 góc vuông.
Cho: xx’ yy’ = ; xÔy = Ô1= 90o 
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao?
 y
 2 1 1
 x’ x 
 3 4
 y’ 
Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
 (Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
-Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
-Hỏi: 
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
-Yêu cầu làm?3. 
-1 HS lên bảng làm?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Cho hoạt động nhóm làm?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên nh ... i viết gọn và ghi chép.
-BT 52/101 SGK 
Ô1+ Ô2=180o vì Ô1, Ô2 kề bù.
Ô3+ Ô2=180o vì Ô3, Ô2 kề bù.
Ô1+ Ô2=Ô3+ Ô2 căn cứ 1và 2
Ô1 = Ô3 căn cứ vào 3.
*Bài 53/102.
 y	 xx’ cắt yy’ tại O
 GT xÔy = 90o
 KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o
x	 O	x’
 y’
1) (vì hai góc kề bù)
2) (theo GT và căn cứ vào 1)
3) (căn cứ vào 2)
4) (vì hai góc đối đỉnh)
5) (căn cứ vào GT)
6) (vì hai góc đối đỉnh)
7) Căn cứ vào 3.
Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù)
 xÔy = 90o (GT) ị x’Ôy = 90o 
 x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh)
 y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh)
BT bổ xung:
-GV đưa bảng phụ ghi đầu bài:
a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý?
b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu.
1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
-Cho thảo luận nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm.
-Gọi 4 HS lên bảng hoàn thành vẽ hình ghi GT, KL.
-Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí.
Định lý 1: A M B
 GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB 
Định lý 2: m
 z 
	n
 x O y
 xôz kề bù zÔy
GT On phân giác của xôz
 Om phân giác của zÔy
KL nÔm = 90o
 y
Định lý 3:
O t
 x
GT Ot phân giác của xÔy
KL xÔt = tÔy = xÔy
Định lý 4: c
 A a
 1
 1
 b
 B
 c a = {A}
 GT c b = {B}; Â1 = B1
 KL a // b
Hoạt động 2: Củng cố
-Treo bảng phụ có đề bài tập:
Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM. Chứng minh rằng góc EDK = góc IDM.
-Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán.
 E
K D M
 I
 N
*Bài tập
GT DI là tia phân giác của góc MDN;
 góc EDK đối đỉnh với góc IDM
KL éEDK = éIDM 
Chứng minh
éIDM = éIDN (vì) (1)
éIDM = éEDK (vì ..) (2)
Từ 1 và 2 suy ra .
đó là điều phải chứng minh.
Trả lời:
 (vì DI là tia phân giác của éMDN)
 (vì đối đỉnh)
éEDK = éIDN (=éIDM)
IV.HDVN: (2 ph).
-Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK.
-BTVN: 54, 55, 57/103, 104 SGK 43, 45/ 81, 82 SBT.
........................................................................................
Ngày soạn:/9/2010
Ngày giảng:/2010 
Tiết 15: 	 Ôn tập chương I	 
A.Mục tiêu: 	
+Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song.
+Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
+Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song2 không.
+Bước đầu tập suy luận,vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
B.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
C. hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph) : 7B:..............
II. kiểm tra (trong giờ).
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
-Đưa bảng phụ nêu nội dung 
Bài toán 1: Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì?
-Gọi 1 HS đọc đầu bài.
-Cho HS nêu ý kiến.
-Các HS khác lần lượt trình bày kiến thức liên quan với hình vẽ:
-Điền kiến thức liên quan vào hình vẽ.
 c b
 	a
Bài toán 1: 
+Hai góc đối đỉnh.
+Đường trung trực của đoạn thẳng.
+Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song2.
+Quan hệ ba đường thẳng song song.
+Một đường thẳng ^với một trong hai đường thẳng song song.
+Tiên đề Ơclít.
+Hai đ.thẳng cùng ^ với đ.thẳng thứ ba.
 a	c
 a
 O
3
 b 2
 x
 A B C
 y
b A
 B
 c
 b
 a
 c
 a
 b
 M a
 b
Bài toán 2: Điền từ vào chố trống
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ..
b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ..
d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là .
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .
h)Nếu a ^ c và b ^ c thì .
k)Nếu a // c và b // c thì ..
Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai
1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
Bài toán 2: Điền từ vào chố trống
a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông.
c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d)a // b
e)a // b
g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
h)a // b
k)a // b
Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai
1)Đúng.
2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh.
3)Đúng.
4)Sai
5)Sai
6)Sai.
7)Đúng.
-Vẽ hình minh họa những câu sai.
Hoạt động 2: Luyện tập 
-Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK.
-Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke.
-Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra bằng ê ke.
-Yêu cầu làm BT 55/103 SGK
-Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N.
*Bài 54/103
-5 cặp đường thẳng vuông góc:
 d1 ^ d2; d1 ^ d8; d3 ^ d4; d3 ^ d5; d3 ^ d7 
-4 cặp đường thẳng song song.
 d2 // d8; d4 // d5; d4 // d7; d5 // d7.
*BT 55/103 SGK.
-a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N.
-c // e và đi qua M, f // e và đi qua N.
 b f
 a
 N d
 c 
 M e
Hoạt động 3: Củng cố
-Hỏi: Định lý là gì?
-Trả lời: một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng.
-Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
Chứng minh định lý: lập luận từ GT ị KL.
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
Trả lời: là định nghĩa.
IV. HDVN:(2 ph).
-BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT.
Ngày soạn:/9/2010
Ngày giảng:/2010 
Tiết 16: 	 Ôn tập chương I	 
A.Mục tiêu: 	
+Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song.
+Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
+Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
B.Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. 
C. hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) : 7B:.............. 
II. kiểm tra : lồng trong bài
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Treo bảng phụ ghi BT 1:
+Cho đoạn thẳng CD = 6cm
+Vẽ đường trung trực a của đoạn CD. Nêu cách vẽ.
-Gọi 1 HS đọc to đầu bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình với đoạn thẳng CD = 60cm.
-Yêu cầu nêu lại cách vẽ đường trung trực.
-BT2:
+Vẽ đường thẳng a, điểm M ẽ a. 
+Qua M vẽ đường thẳng c ^ a.
+Qua M vẽ đ.thẳng b // a. Nói rõ cách vẽ.
-Gọi 1 HS đọc to đầu bài.
-Lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đầu bài.
-Yêu cầu nêu lại cách vẽ.
-Yêu cầu đọc BT 57/104 SGK: 
Cho a // b; Â1 = 38o B = 132o.Tính số đo góc AOB =?
-GV vẽ hình trên bảng.
 A a
1 38o
 1
 c 
 2 O
 132o 3
 B b
-Gọi HS lên bảng làm. Sau đó cho nhận xét.
-Đưa BT 59 lên bảng phụ: Biết: d//d’//d”; và 2 góc 60o, 110o. Tính éE1, éG2, éG3, éD4, éA5, éB6.
-Yc hoạt động nhóm làm vào phiếu học tập trong 5 ph.
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm làm vào bảng nhóm, nhóm nào xong trước treo lên bảng chính.
-Cho HS nhận xét, GV cho điểm các nhóm.
BT 1: a
 C D
 O
Cách vẽ:
*Xác định điểm O ẻ CD sao cho OC=OD.
*Qua O vẽ đường thẳng a ^ CD.
-HS khác nhận xét cách vẽ của bạn.
BT2: c
 b M
 a 
-Cách vẽ.
+Đặt góc vuông êke sao cho 1 cạnh trùng với a, cạnh kia đi qua M, vạch đ.thẳng c.
+Trượt êke theo c để đỉnh góc vuông trung điểm M, vạch đ.thẳng b sao cho hai góc đồng vị =nhau = 90o.
*BT 57/104 SGK.
Giải: Qua O vẽ c//a thì c//b vì a//b
Ô1=Â1= 38o (so le trong).
Ô2+éB3 = 180o (trong cùng phía).
 ị Ô2=180o -éB3 hay Ô2=180o -132o = 48o
Vậy AÔB = Ô1+ Ô2
 AÔB = 38o + 48o = 86o
*BT 59/104:
 A 5 6 B d
 C D 110o d’
 60o 4
 1 3 2 d”
 E G
Đáp số: éE1 = éC1 = 60o
 éG2 = éD3 = 110o
éG3 = 70o; éD4 = éD3 = 110o
éA5 = éE1; éB6 = éG3 = 70o
Hoạt động 2: Củng cố 
-Hỏi: Định lý là gì?
-Trả lời: Một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng là định lý
-Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Chứng minh định lý: lập luận từ GT ị KL
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
-Trả lời: là định nghĩa.
-Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
-Trả lời: Sai, vẽ hình minh họa:
 c
 A
 4 a
 2 b
 B
 A4 ạ B2
IV. HDVN:(2 ph).
-Ôn tập câu hỏi lý thuyết của chương I.
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình chương I.
Ngày soạn:/9/2010
Ngày giảng:/2010 
Tiết 16: 	kiểm tra chƯƠNG I
A.Mục tiêu: 	
+Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
+Biết diễn đạt các tính chất (định lý) thông qua hình vẽ.
+Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
+Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc.
B. Chuẩn bị:
-GV: Mỗi học sinh một đề.
 -HS: Giấy kiểm tra dụng cụ vẽ hình.
C. Nội dung kiểm tra:
 I : ổn định: 7B:..............
II. Nội dung: 
Đề I:
Bài 1 (2 điểm): Hãy điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn.
Câu
1
2
3
4
Nội dung
*Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
*Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
*Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì song song với nhau.
*Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b
Đúng
Sai
Bài 2 (3 điểm): 
a)Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau:
 c
 a
 b
b)Viết giả thiết kết luận của các định lý đó bằng kí hiệu.
Bài 3 (2 điểm): 
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. 
-Vẽ đường trung trực d của đoạn AB và nói rõ cách vẽ.
Bài 4 (3 điểm): 
Cho hình vẽ: 
 A a
 30o 1
 O 
 45o 3 b
 B
Biết góc= 30o; góc = 45o. Tính số đo gócAÔB =? Nêu rõ vì sao tính được như vậy.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh k1.doc