A.MỤC TIÊU:
Kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc).
Kỹ năng :
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
Thái độ : yêu thích bộ môn say mê học bài
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph).
Tuần 14 Ngày soạn: 23/11/10 Tiết 27 Ngày dạy: 25/11/10 LUYỆN TẬP 2 A.MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác(ccc, cgc). Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. -Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. Thái độ : yêu thích bộ môn say mê học bài B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. + Chữa BT 30/ 120 SGK : Trên hình 90 các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm, CA = CA’ = 2cm, góc ABC = góc A’BC nhưng hai tam giác không bằng nhau. Tai sao không áp dụng được trường hợp c-g-c ? -Cho nhận xét và cho điểm. Hoạt động của học sinh -HS 1 : +Trả lời câu hỏi SGK trang 117 +Chữa BT 30: Hình 90: Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và AC; góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không sử dụng trường hợp c-g-c được. -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu câu làm BT 31/120 SGK (bài 2 vở BT in): -Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph). -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL. -Nhận thấy có MA = MB -Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau? -Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau. HĐ của Học sinh -1 HS đọc to đề bài. -Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL: M A H B GT AH = HB MH ^ AB KL So sánh MA và M Ghi bảng I.Luyện tập: 1.Bài 2 (31/120 SGK: Xét DMHA và DMHB có: AH = HB (gt) góc MHB =góc MHA = 90o (vì MH ^ AB) (gt) Cạnh MH chung. Þ DMHA = DMHB (c.g.c) Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng). -Đưa hình vẽ 91 lên bảng. -Yêu làm BT 31/120 SGK: Tìm các tia phân giác trên hình 91. A B C H K -Yêu cầu tìm và chứng minh -Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ: Cho tam giác AOB có OA = OB . Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: a)DA = DB b)OD ^ AB -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở -Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK. -Cần chứng minh DHAB = DHKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận -1 HS lên bảng chứng minh -Cả lớp làm vào vở BT. -1 HS đọc to đề bài. -Cả lớp vẽ hình ghi GT, KL vào vở. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL . -Hoạt động nhóm tìm cách chứng minh. 2.Bài 3 (BT 32/120 SGK): Xét DHAB và DHKB có: HA = HK (gt) Góc AHB = góc KHB ( HK ^ BC) (gt). Cạnh HB chung. Þ DHAB = DHKB (c.g.c) Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng). Vậy BC là tia phân giác của góc ABK. Chứng minh tương tự ACB = KCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK. 3.BT 44/103 SBT: a)DOAD và DOBD có: OA = OB (gt), Ô1 = Ô2 (gt) AD cạnh chung Þ DOAD = DOBD (c.g.c) Þ DA = DB ( tương ứng) b)và góc D1 = góc D2 (góc tương ứng) mà D1 + D2 = 180o (kề bù) Þ D1 = D2 = 90o Hay OD ^ AB. III.Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). -Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c -BTVN: 30, 35, 39, 47/102, 103 SBT - Đọc trước bài trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác chuẩn bị cho tiết sau. D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm - Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác - Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy Rút kinh nghiệm bài dạy : .. Tuần 14 Ngày soạn: 24/11/10 Tiết 28 Ngày dạy: 26/11/10 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH-GÓC (c - g - c) A.MỤC TIÊU: Kiến thức : + HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. + Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. Kỹ năng : +Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. +Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 ph). -Câu hỏi: +Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác. +Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA’B’C’. -Nhận xét cho điểm. -Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. -1 HS lên bảng kiểm tra. +Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác. +Cụ thể: Trường hợp ccc: AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’. Trường hợp cgc: AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’. Þ DABC = DA’B’C’. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. II.Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ (10 ph) HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; gócB = 40o ; gócC = 60o . -Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK -GV nêu lại các bước làm. -Yêu cầu HS khác nêu lại. -Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào? HĐ của Học sinh -Cả lớp tự đọc SGK. -1 HS đọc to các bước vẽ hình. -Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. -1 HS lên bảng vẽ hình. -Cả lớp tập vẽ vào vở. -1 HS lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ. -1 HS trả lời câu hỏi. Ghi bảng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: Bài toán: x y A 60o 40o B 4cm C III.Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC (10 ph) -Yêu câu làm ?1 vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; gócB’ = 40o ; gócC’ = 60o . -Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’ -Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’ -Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau ( đưa lên bảng phụ) -Hỏi: +DABC = DA’B’C’ khi nào? +Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? -Yêu cầu làm ?2 Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96. -Cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ. -1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’. DABC = DA’B’C’ (c.g.c) -Lắng nghe Gv giảng thừa nhận tính chất cơ bản. -2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g -Trả lời: +Nếu DABC và DA’B’C’ có B = B’; BC = B’C’ ; C = C’ thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g) +Có thể: A = A’; AB = A’B’ ; B = B’. Hoặc A = A’ ; AC = A’C’ ; C = C’ -Trả lời ?2: -3 HS trả lời và giải thích. 2.Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: *? 1: vẽ thêm DA’B’C’ DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; Â = Â’.Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c) *Tính chất: SGK *?2: +Hình 94: DABD = DCDB (g.c.g) +Hình 95: DOEF = DOGH (g.c.g) +Hình 96: DABC = DEDF (g.c.g) IV.Hoạt động 4: HỆ QUẢ (6 ph). -Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào? -Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. -Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2. -Vẽ hình lên bảng. -Xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này . -1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK. -1 HS đọc hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình vào vở theo GV. 3.Hệ quả: SGK a)Hệ quả 1: SGK (H 96) b)Hệ quả 2: SGK (H 97) V.Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (12 ph). Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. -Yêu cầu làm miệng BT 34/123 SGK. Hoạt động của học sinh - phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. -Làm miệng BT 34/123 SGK: V.Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). -BTVN: 35, 36, 37/123 SGK. - Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2. -Tiết sau ôn tập học kỳ, làm đề cương ôn tập vào vở theo câu hỏi hướng dẫn. D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm - Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác một tam giác khi biết số đo một cạnh và hai góc kề của nó - Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy Rút kinh nghiệm bài dạy : Tuần 14 Ngày soạn: / / Tiết 28 Trường hợp bằng nhau thứ Ba Ngày dạy: / / của tam giác góc-canh-góc (G.c.g) Tuần 15 Ngày soạn : 25 / 11 / 2008 Ngày dạy : 2 / 12 / 2008 A.MỤC TIÊU: Kiến thức : + HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. + Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. Kỹ năng : +Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. +Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 ph). -Câu hỏi: +Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác. +Yêu cầu minh hoạ hai trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA’B’C’. -Nhận xét cho điểm. -Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có gócB = B’ ; BC = B’C’ ; gócC = C’ thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay. -1 HS lên bảng kiểm tra. +Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam giác. +Cụ thể: Trường hợp ccc: AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’. Trường hợp cgc: AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’. Þ DABC = DA’B’C’. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. II.Hoạt động 2: VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ (10 ph) HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm ; gócB = 40o ; gócC = 60o . -Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK -GV nêu lại các bước làm. -Yêu cầu HS khác nêu lại. -Nói góc B và C là 2 góc kề cạch BC. Nói cạnh AB, AC kề với những góc nào? HĐ của Học sinh -Cả lớp tự đọc SGK. -1 HS đọc to các bước vẽ hình. -Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. -1 HS lên bảng vẽ hình. -Cả lớp tập vẽ vào vở. -1 HS lên bảng kiểm tra hình ... góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. h)a // b k)a // b Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: Bài toán 2: Điền từ vào chố trống a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có .. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng . c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng .. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là . e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì . h)Nếu a ^ c và b ^ c thì . k)Nếu a // c và b // c thì .. -Treo bảng phụ ghi bài toán 3. -Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai. -Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: 1)Đúng. 2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh. 3)Đúng. 4)Sai 5)Sai 6)Sai 7)Đúng. Bài toán 3: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. II.Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (11 ph). -Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK. -Ycầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Ycầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. -1 HS đọc to đầu bài 54/103 -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song. -Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke. -Làm BT 55/103 SGK vào vở BT. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 -4 cặp đường thẳng song song: d2 // d8; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 . 2.BT 37 (55/103 SGK): b a N d c f M e III.Hoạt động 3: CỦNG CỐ (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung là ĐL hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT Þ KL. c A 4 a 2 b B A4 ¹ B2 IV.Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). -BTVN: 56, 58, 59 / 104 SGK 47, 48/ 82 SBT. D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm - Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác các hình vẽ khi đã biết đầy đủ điều kiện của hình vẽ - Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy Rút kinh nghiệm bài dạy : Tuần 18 Ngày soạn : 15 / 12 / 2008 Ngày dạy : 23 / 12 / 2008 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I (tiếp) A.MỤC TIÊU: Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương: Chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng. Kỹ năng :Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, trình bày lời giải bài tập hình. Thái độ : Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH (25 ph). HĐ của Giáo viên -Phát biểu các dấu hiệu hai đường thẳng song song ? -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. -Thế nào là hai đường thẳng song song ? -Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ? -Hãy phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ. -Hãy phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba. HĐ của Học sinh -Phát biểu định ghĩa: Hai góc có cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Vẽ hình và chứng minh miệng t/c hai góc đối đỉnh. -Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. -Các dấu hiệu song song: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có: +Một cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc +Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc +Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b. +Một cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc +Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc +Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b -Phát biểu tiên đề Ơclít. -Phát biểu định lý tính chất hai đường thẳng song song. Ghi bảng I.Lý thuyết: 1.Hai đường thẳng song song: -ĐN: a và b không có điểm chung thì a // b. -Dấu hiệu song song: a A 1 2 b 4 3 1 B +A1 = B3 hoặc A1 = B1 hoặc A1+B4=180o thì a // b +a ^ c và b ^ c thì a // b +a // c và b // c thì a // b 3.Tiên đề Ơclít: b M a 4,Định lý tính chất hai đường thẳng song song: -Treo bảng phụ ghi bài toán 2. -Gọi HS điền từ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia. b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. d)a // b e)a // b g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. h)a // b k)a // b Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: Bài toán 2: Điền từ vào chố trống a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có .. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng . c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng .. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là . e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì . h)Nếu a ^ c và b ^ c thì . k)Nếu a // c và b // c thì .. -Treo bảng phụ ghi bài toán 3. -Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai. -Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: 1)Đúng. 2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh. 3)Đúng. 4)Sai 5)Sai 6)Sai. 7)Đúng. Bài toán 3: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. II.Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (23 ph). -Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK. -Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Yêu cầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. -1 HS đọc to đầu bài 54/103 -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song. -Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke. -Làm BT 55/103 SGK vào vở BT. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1 ^ d2; d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7 -4 cặp đường thẳng song song: d2 // d8; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7 . 2.BT 37 (55/103 SGK): b a N d c f M e III.Hoạt động 3: CỦNG CỐ (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa. -Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao? Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. -Trả lời: là định nghĩa. -Trả lời: Sai II.Củng cố: -Định lý : một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng. -Chứng minh định lý: lập luận từ GT Þ KL. c A 4 a 2 b B A4 ¹ B2 IV.Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph). -Ôn tập kỹ lý thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. D. CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN : - Nếu có máy chiếu có thể sử dụng để thay cho các bảng phụ để ghi các bài tập và các kiến thức trọng tâm - Rèn kĩ và tập trung cho học sinh hoàn thành kĩ năng vẽ chính xác một hình vẽ đã đủ điều kiện - Thời gian dành cho các đơn vị kiến thức trong giáo án chỉ là tương đối, tùy theo tình huống cụ thể trên lớp mà giáo viên có thể thay đổi cho hợp lí hơn để đạt được mục tiêu đề ra của bài dạy Rút kinh nghiệm bài dạy : Tuần 19 Ngày soạn : 23 / 12 / 2008 Ngày dạy : 29 / 12 / 2008 Tiết 32 kiểm tra học kì I Mục tiêu Kiến thức : Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của phần hình học mà học sinh được học từ đầu năm. Biết sử dụng các kiến thức được học để suy nghĩ làm các bài tập theo sự trình bày mẫu Kĩ năng: Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán chính xác và sạch sẽ Có khả năng phán đoán quan hệ của các yếu tố hình học qua hình vẽ Trình bày khoa học rõ ràng lời giải của bài toán Thái độ : Làm bài cẩn thận, trình bày sạch đẹp và tập trung cao Phương tiện dạy học Đề bài phô tô phát cho học sinh Tiến trình kiểm tra Đề bài ra chung với phần đại số và cho học sinh làm trong 2 tiết ( xem phần giáo án đại số ) Chú ý khi sử dụng giáo án Vì bài này học sinh làm cùng với đề kiểm tra học kì phần đại số nên giáo viên cần thiết phải đổi tiết với một môn khác để có hai tiết liền nhau, tốt nhất là đổi về tuần 18 tạo điều kiện thuận lợi cho việc lấy điểm tổng kết
Tài liệu đính kèm: