Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 17 đến tiết 46

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 17 đến tiết 46

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.

2. Kỹ năng :

Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

3. Thái độ :

Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán. Phát huy trí lực của HS.

II) CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV :

SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác lớn, kéo cắt giấy.

2. Chuẩn bị của HS :

Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy.

 

doc 98 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 17 đến tiết 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II	TAM GIÁC
Ngày soạn : 15/10/2010
Ngày dạy : 18/10/2010	
	Tiết : 17	§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Kỹ năng : 
Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
Thái độ :
Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán. Phát huy trí lực của HS.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác lớn, kéo cắt giấy. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Nêu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song?
Cho hình vẽ, với .Tìm các góc bằng nhau.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: 
Hai góc so le trong bằng nhau;
Hai góc đồng vị bằng nhau;
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Tìm đúng hai cặp góc so le trong bằng nhau.
2đ
2đ
2đ
4đ
 Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : (3 ph)
§ GV nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương I. 
§ GV giới thiệu chung về chương II : Nội dung ; vị trí của chương đối với chương trình Hình học 7 cũng như chương trình Hình học cấp THCS.
§ Hình tam giác đã được biết từ bậc tiểu học, vậy các góc của tam giác có tính chất gì? Tiết học này giúp em biết được điều đó.
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
8’
HOẠT ĐỘNG 1
Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác
GV nêu yêu cầu :
1) Vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác.
2) Có nhận xét gì về các kết quả trên ?
§ GV lấy thêm kết quả của một vài HS.
Hỏi : Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 1800” ?
GV nhận xét hoạt động trên.
§ Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác :
GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như (SGK. Tr 106)
GV : Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác.
GV hướng dẫn HS cách gấp hình khác :
Cho AD = DB ; AE = EC
Gấp theo DE để A trùng H (H Î BC) 
Gấp theo trung trực của BH để B trùng với H.
Gấp theo trung trực của HC để C trùng với H.
Từ đó nhận xét : 
= 1800
§ GV : Bằng thực hành, đo, gấp chúng ta có dự đoán : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Đó là một định lí quan trọng của hình học. Ta sẽ nghiên cứu định lí đó trong mục sau :
Hai HS lên bảng, toàn lớp làm vào vở.
HS :  (nếu có)
Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị.
Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV.
HS :
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV : Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí này?
Gợi ý : 
§ Vẽ DABC 
§ Qua A kẻ đường thẳng xy song song BC.
§ Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình.
§ Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình ? Và bằng bao nhiêu ?
GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách chứng minh định lí.
GV lưu ý HS : Để cho gọn, ta có thể gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc, tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng vậy đối với hiệu hai góc.
HS toàn lớp ghi bài : Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận.
GT 
KL 
HS nêu cách chứng minh :
Qua A kẻ đường thẳng xy // BC ta có 1 = (haigóc sl trong) (1)
 (hai góc so le trong) (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
= 
= = 1800
1. Tổng ba góc của một tam giác
Định lí :
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
Chứng minh :
(SGK. Tr 106)
15’
HOẠT ĐỘNG 3 Luyện tập
Áp dụng định lí trên, ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác ở một số bài tập (GV treo bảng phụ ghi đề bài)
§ Bài 1 : Cho biết số đo x, y trong các hình vẽ sau ?
GV cho HS quan sát các hình. Sau đó, mỗi hình gọi một HS trả lời.
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
§ Bài 2 : (Bài 4 (SBT. Tr 98)
Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D và giải thích (Cho IK // EF)
A. 1000 ; B. 700 ; C. 800 ; D. 900
GV cho HS đọc kĩ đề bài suy nghĩ trao đổi nhóm (kĩ thuật khăn trải bàn) trong 2 phút. Sau đó mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS1 :
Hình 1 : y = 1800 – (900 + 410) = 490 (theo định lí tổng ba góc của tam giác).
HS2 : 
Hình 2 : x = 1800 – (1200 + 320) = 280
HS3 :
Hình 3 : x = 1800 – (700 + 570) = 530
HS4 :
Hình 4 : 
DEFH có : = 1800 – (590 + 720) = 490
x = 1800 – = 1800 – 490 = 1310 (vì theo tính chất hai góc kề bù)
Tương tự : y = 1800 – 590 = 1210
HS :
Đáp số đúng kết quả : D. x = 900 vì :
= 1800 – 1300 = 500 (theo tính chất hai góc kề bù) mà (hai góc đồng vị do IK // EF)
Þ = 500
Tương tự :
= 1800 – 1400 = 400 (T/c hai góc kề bù).
Xét DOIK :
x = 1800 – (500 + 400) = 900
(theo định lí tổng ba góc của tam giác)
HS nhận xét góp ý kiến.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Nắm vững định lí tổng ba góc của tam giác.
Làm các bài tập 1, 2 (SGK. Tr 108) + Bài 1, 2, 9 (SBT. Tr 107)
Đọc trước mục 2, 3 (SGK. Tr 107)
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 15/10/2010
Ngày dạy : 20/10/2010	
	Tiết : 18	§1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (tt)	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông , định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. 
Kỹ năng : 
Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
Thái độ :
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ, êke, thước thẳng, thước đo góc. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, thước đo góc, bút viết bảng. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS : Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? 
Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau? 
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
4đ
2đ
2đ
2đ
Bảng phụ:
 Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : (1 ph)
Từ kết quả bài kiểm tra GV giới thiệu : DABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn ; DEFM có một góc bằng 900 người ta gọi là tam giác vuông ; DKQR có một góc tù gọi là tam giác tù. Qua đó các em có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có những tính chất về góc như thế nào ? Các em sẽ nghiên cứu trong mục 2 của bài “Tổng ba góc trong một tam giác”
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Tam giác ABC có (Â= 900 ) ta nói tam giác ABC vuông tại A
AB, AC gọi là cạnh góc vuông. BC gọi là cạnh huyền 
GV: Cho HS Vẽ tam giác DEF (= 900 ) và chỉ rõ cạnh góc vuông cạnh huyền ? 
GV: Hãy tính = ? 
GV: Từ kết quả này ta có kết luận gì ?
GV: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? 
GV gọi một HS đọc định lí.
HS : Vẽ tam giác DEF (= 900 ) và chỉ rõ cạnh góc vuông cạnh huyền 
DE ; EF : Cạnh góc vuông 
DF Cạnh huyền 
HS : Vì = 1800
Mà : = 900
Nên : = 900
HS : Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900 
HS : Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau 
1 HS đứng tại chỗ đọc định lý
2. Ap dụng vào tam giác vuông 
AB, AC gọi là cạnh góc vuông
BC gọi là cạnh huyền 
Định lý : Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau 
Chứng minh :
Vì = 1800
Mà : = 900
Nên : = 900
15’
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Vẽ góc ACx 
GV: Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC ? 
GV: Góc ACx như hình vẽ gọi là góc ngoài của tam giác. Vậy góc ngoài của tam giác là gì ?
GV: Gọi HS vẽ các góc kề bù với góc A và góc B 
GV: Các góc ABy và CAt có phải là các góc ngoài của tam giác ABC không? vì sao?
GV: Các góc A, B, C của r ABC gọi là góc trong 
GV: Áp dụng các định lý đã học hãy so sánh và 
GV: Hãy nhận xét góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong của tam giác?
GV: Hãy so sánh với và giải thích?
GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có so đo như thế nào với mỗi góc trong không kề với nó ?
GV: Hãy cho biết lớn hơn những góc nào của tam giác ?
HS : Góc ACx kề bù với góc C của r ABC ; 
1 HS đọc định nghĩa 
HS : Vẽ các góc kề bù với góc A và góc B 
HS : Góc ACx và góc ABy là góc ngoài của tam giác ABC 
HS : 
Vì = 1800 ( đ/l tổng ba góc của tam giác )
= 1800 (t/c hai góc kề bù)
Þ 
HS : Đọc định lý 
HS : 
Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có : 
Tương tự ta cũng có : 
HS : Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn một góc trong không kề với nó 
HS : 
3. Góc ngoài của tam giác
Định lý : Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó 
Nhận xét
Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn một góc trong không kề với nó.
10’
HOẠT ĐỘNG 3 Luyện Tập
Bài 1 :
a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau , chỉ rõ vuông tại đâu ?
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
b) Tìm các giá trị x, y trên các hình 
GV: Cho HS làm bài 3a ( 108) SGK 
Hãy so sánh và 
HS Tam giác vuông vuông tại A ; Tam giác vuông AHB vuông tại H Tam giác vuông AHC vuông tại H
HS : r ABH : x = 900 – 500 = 400 
 r ABC : y = 900 - 
 Þ = 900 – 500 = 400 
Hình 2 :
a) Không có tam giác nào vuông 
b) x = 430 + 700 = 1130
1 HS lên bảng trình bày
Bài tập : 
Bài 3 ( 108 ) SGK
Ta có là góc ngoài tam giác ABI Þ 
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Nắm vững các định nghĩa, định lí trong bài.
Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 (SGK. Tr 108) + Bài 3, 5, 6 (SBT. Tr 98)
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 20/10/2010
Ngày dạy : 25/10/2010	
	Tiết : 19	§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Kỹ năng : 
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Thái độ :
Rèn ý thức tự giác phán đoán, nhận xét.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập, êke, thước thẳng, compa, phấn màu. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng, thước đo độ. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 
2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
GV : Cho D ABC và DA’B’C’. Hãy dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để kiểm nghiệm rằng trên hình ...  4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài khoản 10m, 1 thước đo độ dài
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước.. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ.
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : Thực hành ngoài trời
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
30’
HOẠT ĐỘNG 1 : Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm
-Đưa hình 149 lên bảng phụ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
1) Nhiệmvụ:
Cho trước hai cọc A và B, trong đó nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc.
2) Hướng dẫn cách làm:
-Vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để được hình 150 SGK.
Cho trước hai điểm A và B, giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được.
Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
+Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB 
-GV cùng 2 HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẳng xyAB.
-Sau đó lấy 1 điểm E nằm trên đường thẳng xy .
-Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
-Làm thế nào để xác định điểm D?
-Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD. Cách làm như thế nào?
-Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng.
-Đo độ dài đoạn CD.Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB.
-Yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm trang 138 SGK.
-Nghe và ghi bài
-Đọc lại nhiệm vụ trang 138 SGK.
+Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A.
-Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng
-Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay,
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy.
-Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho ED = EA.
-Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy AB.
-ABE và DCE có: 
 (đối đỉnh)
AE = DE (gt)
 ABE = DCE (g.c.g)
 AB = DC (cạnh tương ứng)
-Một HS đọc lại “Hướng dẫn cách làm” SGK.
1/ Nhiệm vụ 
Cho trước hai cọc A và B, trong đó nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc.
*Hướng dẫn cách làm.
12’
HOẠT ĐỘNG 2
Chuẩn bị thực hành
-Yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ.
-Kểm tra cụ thể.
-Giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
2. Chuẩn bị
Mỗi tổ HS chuẩn bị:
-Bốn cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2 m.
-Một giác kế.
-Một sợi dây dài khoang 10m để kiểm tra kết quả.
-Một thước đo.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Xem lại cách làm, chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời
Tiết sau mang đầy đủ dụng cụ thực hành.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 05/02/10
Ngày dạy : 18/10/2010	
	Tiết : 44	§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (Tiết 2) 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
Kỹ năng : 
Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. 
Thái độ :
Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
	- Địa điểm thực hành cho các tổ
- Các giác kế và các cọc tiêu để các tổ thực hành.
- Mẫu báo cáo thực hành của các tổ. 
Chuẩn bị của HS :
- Mỗi tổ 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài khoản 10m, 1 thước đo độ dài
- Các em cốt cán của tổ thamgia huấn luyện trước 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp).
 Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : Tổ chức thực hành ngoài trời
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
35’
HOẠT ĐỘNG 1 
HS thực hành (tiến hành ngoài trời )
-GV bố trí cho hs tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-B nên bố trí hai tổ cùng làmđể đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E1, E2 nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành.
-Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở , hướng dẫn thêm HS.
Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành:
-Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành.
1. Thực hành
5’
HOẠT ĐỘNG 2
Nhận xét, đánh giá
 -Thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
-Điểm thực hành của từng tổ có thể thông báo sau.
-Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành
2. Nhận xét, đánh giá
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42- 43 HÌNH HỌC
Của tổ , lớp
KẾT QUẢ : AB = .ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ:
STT
Tên HS 
Điểm chuẩn bị 
dụng cụ 
(3 điểm)
Ý thức
 kỉ luật
(3 điểm)
Kĩ năng thực hành
(4điểm)
Tổng số điểm
(10 điểm)
Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá)	Tổ trưởng kí tên
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(4 ph)
Bài tập thực hành: bài 102/110 SBT
Tiết sau ôn tập chương: Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II; bài tập 67, 68, 69 /140, 141 SGK
Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 10/02/10
Ngày dạy : 18/10/2010	
	Tiết : 45	ÔN TẬP CHƯƠNG II 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân
Kỹ năng : 
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình, trình bày lời giải.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi : Bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, một số dạng tam giác đặc biệt, lời giải các bài tập ; êke, thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bút dạ. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng, thước đo độ. Làm các câu hỏi ôn tập và các bài tập cho về nhà.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong ôn tập
 Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : 	 Ôn tập chương II
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG HỌC SINH
NỘI DUNG
14’
HOẠT ĐỘNG 1
GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi:
Ä Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ.
Ä Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác. Nêu công thức minh hoạ.
Bài tập 67. (SGK. Tr 140)
GV treo bảng phụ ghi đề bài, gọi ba HS lần lượt lên bảng điền dấu “ ×” vào chỗ trống () một cách thích hợp. Mỗi HS làm 2 câu. 
HS ghi bài, vẽ hình vào vở.
HS : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
HS : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
HS nghiên cứu đề bài : 
Ba HS lên bảng :
Câu
Đúng
Sai
1) Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn
×
2) Trong một tam giác có ít nhất là hai góc góc nhọn
×
3) Trong một tam giác góc lớn nhất là góc tù
×
4) Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
×
5) Nếu là góc đáy của một tam giác cân thì < 900
×
6) Nếu là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì < 900.
×
1. Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác
Bài tập 67. 
(SGK. Tr 140)
14’
HOẠT ĐỘNG 2
GV yêu cầu HS phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Trong khi HS trả lời, GV treo bảng phụ ghi các trường hợp bằng nhau cảu hai tam giác (SGK. Tr 139)
GV yêu cầu HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
GV đưa tiếp các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trên bảng phu và chỉ vào các hình tương ứng.
Bài tập 69. (SGK. Tr 141)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
GV : Hãy cho biết GT, KL của bài toán.
GV: Gợi ý HS phân tích 
DABH = DACH
Cần thêm 
(c.c.c)
GV cho biết bài tập này ta giải thich cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a bằng compa.
HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c.c.c ; c.g.c ; g.c.g 
(Yêu cầu : Phát biểu chính xác như SGK)
HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
HS vẽ hình vào vở : 
HS nêu GT, KL :
 A Ï a
GT AB = AC
 BD = CD
KL AD ^ a
HS trình bày bài làm :
DABD và DACD có :
AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD chung
Þ DABD = DACD (c.c.c)
Þ (góc tương ứng)
DAHB và DAHC có :
AB = AC (gt)
 (cm trên)
AH chung
Þ DAHB = DAHC (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
Mà = 1800
Þ = 900 Þ AD ^ a.
2. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Bài tập 69. 
(SGK. Tr 141)
15’
HOẠT ĐỘNG 3
GV treo bảng phụ vẽ bảng ôn tập như (SGK. Tr 140) (Chỉ ghi đề mục và hình vẽ). Yêu cầu từng HS lên bảng ghi vào các ô trống.
Bài 70. (SGK. Tr 141)
GV treo bảng phụ ghi đề bài. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
 DABC : AB = AC, BM = CN
GT BH ^ AM ; CK ^ AN
 HB Ç KC = { O }
 a) DAMN cân
 b) BH = CK
KL c) AH = AK
 d) DOBC là tam giác gì ?
 e) Khi = 600 và 
 BM = CN = BC. Tính số đo
 các góc của DAMN. 
 Xác định dạng DOBC 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a, b, c, d.
GV gọi một nhóm trình bày bài giải của nhóm mình.
GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp câu e)
HS lên bảng điền vào ô trống theo yêu cầu của GV :
HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
HS hoạt động nhóm :
a) Chứng minh DAMN cân.
DABC cân (gt) Þ (t/c tam giác cân).
Þ 
DABM và DCAN có :
AB = AC (gt)
 (cm trên)
BM = CN (gt) 
Þ DABM = DCAN (c.g.c)
Þ (góc tương ứng)
Þ DAMN cân
Þ AM = AN (1)
b) Chứng minh BH = CK .
Xét DBHM và DCKN có :
 = 900
BM = CN (gt)
 (c/m trên)
Þ DBHM = DCKN (cạnh huyền, góc nhọn)
Þ BH = CK (cạnh tương ứng)
và HM = KN (2) ; (3)
c) Chứng minh AH = AK.
Theo chứng minh trên có :
AM = AN (1) và HM = KN (2) 
Þ AM – MH = AN – NK 
Hay AH = AK
d) DOBC là tam giác gì ?
Có (3)
Mà (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Þ Þ DOBC cân
3. Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt
(SGK. Tr 140)
Bài 70.
(SGK. Tr 141)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(1 ph)
Ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương II.
Tiết sau kiểm tra một tiết.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 20/02/10	
	Tiết : 46	KIỂM TRA CHƯƠNG II 	–&—	

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 Chuong II BINH DINH.doc