Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 59 đến tiết 61

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 59 đến tiết 61

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

(I). Yêu cầu bài dạy :

 - Học sinh biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.

- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

(II). Chuẩn bị.

- GV: SGV + SGK + giáo án.

- HS : Học bài + làm BTVN + đọc SGK.

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 59 đến tiết 61", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	18/3/2008	 Ngày dạy : 03 /3/2008
Tiết 59.	Đa thức một biến
Phần chuẩn bị.
(I). Yêu cầu bài dạy : 
 - Học sinh biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. 
- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
(II). Chuẩn bị.
- GV: SGV + SGK + giáo án.
- HS : Học bài + làm BTVN + đọc SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp.
*) ổn định tổ chức : 	Sĩ số : 7D....../40
(I). Kiểm tra bài cũ : (HĐ1 – 5ph). HS Kh ? Chữa bài 31a (SBT-14) 
a, 	(5x2y – 5xy2 + xy) + (xy – x2y2 + 5xy2) = (2 đ’)
 = 5x2y – 5xy2 + xy + xy – x2y2 – 5xy2 	(2 đ’)
 = 5x2y + (- 5xy2 – 5xy2) + (xy + xy) – x2y2	(2 đ’)
 = 5x2y – 10xy2 + 2xy – x2y2. 	(2 đ’)
Hỏi thêm : Tìm bậc của đa thức tổng 	(2 đ’)
Trả lời : Đa thức tổng có bậc 4. 
? NX phần bài làm của bạn.
GV : NX -> Cho điểm HS. 
(II). Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HS
 ?
HTB
GV
HK
(Hoạt động 2 – 12 ph)
Giới thiệu đa thức một biến 
Đọc KN đa thức một biến (SGK- 41)
Lấy VD về đa thức một biến ? 
Hãy giải thích tại sao ở đa thức A lại được coi là đơn thức của biến y ? 
Vì = y0.
Tương tự : ở đa thức B ta coi là đơn thức của biến x vì = x0. 
Vậy mỗi số có được coi là một đa thức một biến không ? (Có)
1) Đa thức một biến. 
* Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến 
VD: A = 7y2 – 3y2 + là đa thức của biến x. 
* Mỗi số được coi là một đa thức một biến. 
GV
HS
HK
HS 
 ?
GV
HS
 ?
HK
TL
HS
 ?
HS
GV
HS
GV
HS
Nêu cách viết đa thức một biến và ký hiệu giá trị của đa thức tại giá trị cụ thể của biến. 
Đọc n/cứu đề bài ?1 (SGK-41)
Lên bảng làm bài ?1 (2 HS, mỗi HS làm 1 ý) 
Dưới lớp làm bài vào vở.
NX bài làm của bạn ? 
NX -> Sửa sai (nếu có) -> Chốt cách giải.
Đọc , n/cứu và Nêu yêu cầu của ?2
Tìm bậc của đa thức Ay, B(x) ? 
Đa thức A(y) có bậc 2
Đa thức B(x) có bậc 5. 
Vậy bậc của đa thức một biến được xác 
định như thế nào ? 
Bậc của đa thức 1 biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. 
Hoạt động 3 – 11ph
Nghiên cứu cách sắp xếp (sgk-42) trong 3 phút. 
Qua nghiên cứu -> cho biết. Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta phải làm gì ? 
Thảo luận -> trả lời câu hỏi. 
(Thu gọn đa thức rồi mới sắp xếp) 
Có mấy cách sắp xếp đa thức một biến?
2 cách.
Đó là chú ý (sgk-42) 
Làm bài ?3 (sgk-42) theo nhóm 
Đại diện 1 nhóm trình bày bài giải.
* A là đa thức của biến y.Viết A(y) 
 B là đa thức của biến x.Viết B(x) 
Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1. Ký hiệu: A(- 1). 
Giá trị của đa thức B(x) tại x = 2. Ký hiệu: B(2). 
? 1 (SGK-41)
Giải
A(5) = 7.52 – 3.5 + 
 = 7.25 – 15 + = 160 + = 160
B(-2) = 2.(-2)5 – 3.(-2)+7(2)3+4(-2)5+ 
 = (-2)5(2+4) + 6 + (-56) + 
 = - 64.6 + 6 – 56 + 
 = - 241 
?2 (SGK-41) 
Giải
+) Đa thức A(y) có bậc là bậc 2
+) Đa thức B(x) có bậc là bậc 5
* Bậc của đa thức một biến (SGK-42).
2) Sắp xếp một đa thức.
VD: P(x) = 6x + 3 – 6x2+ x3 + 2x4
+) Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm của biến. 
 P(x) = 2x4+ x3- 6x2+ 6x + 3
+) Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa tăng của biến. 
 Px = 3 + 6x – 6x2 + x3 + 2x4.
* Chú ý : (SGK-42).
?3 (SGK-42).
Giải
Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm 
của biến:
HS
GV
HTB
HK
HS
GV
HS
GV
 ?
GV
HK
GV
 ?
GV
GV
HTB
HS
NX bài của nhóm bạn 
NX -> sửa sai (Nếu có) 
Nêu y/c của bài ?4
Lên bảng làm ?4 (sgk-42)
(2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 ý) 
Dưới lớp làm vào vở. 
NX bài của bạn trên bảng.
NX -> Sửa sai (nếu có)
Chốt 2 cách sắp xếp. 
Đa thức Q(x), R(x) có bậc mấy 
Bậc 2.
Nêu NX
(Đọc NX (sgk-42) 
Hoạt động 4 – 8ph
Quay lại đa thức P(x) = 6x5+ 7x3- 3x+ 
đa thức này đã thu gọn chưa 
P(x) đã thu gọn.
Giới thiệu hệ số của từng hạng tử trong đa thức. 
Tìm bậc của đa thức P(x) 
P(x) có bậc 5
Hệ số của luỹ thừa bậc 5 còn gọi là hệ số cao nhất. 
Có thể viết đa thức P(x) đầy đủ từ luỹ thừa bậc cao nhất đến luỹ thừa bậc 0. 
Hệ số của các luỹ thừa bậc 4, bậc2 là? 
Tổ chức cho HS thi“Về đích nhanh nhất”
trong 3 phút, mỗi tổ viên hãy viết các đa thức 1 biến có bậc bằng số thành viên của tổ mình. Tổ nào viết được nhiều nhất thì coi như tổ đó về đích nhanh nhất. 
Cho điểm khuyến khích đội thắng cuộc 
Nêu yêu cầu của bài 39.
Hoạt động nhóm giải bài 
Q(x) = 4x3- 2x+5x2- 2x3+1- 2x3
 = (4x3- 2x3- 2x+3) + 5x2 – 2x + 1
 = 5x2 – 2x + 1.
R(x) = - x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4
 = - x2 + (2x4- 3x4- 10 + x4
 = - x2 + 2x – 10
* Nhân xét : (sgk-42) 
3) Hệ số : 
Đa thức P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + đã thu gọn, có : 
6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5. 
7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3.
- 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1.
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 (hệ số tự do)
Bậc của đa thức P(x) bằng 5. 
Hệ số của luỹ thừa bậc 5 còn gọi là hệ số cao nhất.
* Chú ý: 
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
 = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 – 3x + 
Hệ số của các luỹ thừa bậc 4, bậc 2 của P(x) bằng 0. 
4) Luyện tập - Củng cố
Hoạt động – 7ph)
* Bài 39 (sgk-43).
a, Giải 
HK
HS
GV
Đại diện 1 nhóm trình bày bài giải.
NX bài của nhóm bạn ? 
NX -> Sửa sai cho HS (nếu có)
- Giáo viên chốt cách giải các dạng bài tập.
P(x) = 2 + 5x2 - 3x3 + 4x2-2x- x3 +6x5 =
 = 2 +(5x2+ 4x2+(-3x3- x3)+6x5-2x 
 = 2 + 9x2 – 4x3 + 6x5 – 2x
 = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2.
b, P(x) có: Hệ số của luỹ thừa bậc5 là 6
 Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là - 4
 Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9
 Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là - 2
 Hệ số tự do là 2.
(III) Hướng dẫn HS học và làm BTVN. (HĐ 6 – 2 ph)
- Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và hệ số của đa thức.
- BTVN : 40 ; 41 ; 42 (sgk- 43) ; 
 BT 34 -> 37 (sbt- 14).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn : 	23/3/2008	Ngày dạy : 07/3/2008
Tiết 60.	Đ 8. 	cộng và trừ Đa thức một biến
Phần chuẩn bị.
(I). Yêu cầu bài dạy : 
 - Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách :
 - Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. 
 - Cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
 + Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ các đa thức. Bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
(II). Chuẩn bị.
- GV: SGV + SGK + giáo án.
- HS : Học bài + làm BTVN + đọc SGK.
B. Phần thể hiện khi lên lớp.
*) ổn định tổ chức : 	Sĩ số : 7D........./40
(I). Kiểm tra bài cũ : (HĐ1 – 5ph). 
Kh ? Cho đa thức Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 + 3x2 – 4x – 1.
Sắp xếp hạng tử của Q(x) theo luỹ thừa giảm của biến ? 
Trả lời: 	Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 + 3x2 – 4x – 1. 
 = (x2+3x2) + 2x4 + 4x3 – 5x6 – 1
	 = 4x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 – 1.
 	 = - 5x6 + 2x4 + 4x3 + 4x2 – 1 (8 đ’) 
Hỏi thêm : Q(x) có bậc mấy ?
 Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do của Q(x) (2 đ’)
? NX phần bài làm của bạn.
GV : NX -> Cho điểm HS. 
(II). Dạy bài mới: Chúng ta đã biết cộng trừ các đa thức..., để cộng trừ các đa thức một biến ta làm thế nào? Bài hôm nay....
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HTB
HK
HS
 ?
GV
GV
GV
HK
GV
GV
HS
(Hoạt động 2 – 10 ph)
Các em đã biết cách cộng 2 đa thức từ Đ 6.
Nhắc lại các bước cộng hai đa thức.
Nhắc lại cách cộng.
Lên bảng thực hiện phép tính bằng cách trên. 
Dưới lớp làm bài vào vở.
NX bài của bạn. 
Nhận xét -> sửa sai cho HS (nếu có).
Ngoài cách trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc. Ta đặt và thực hiện phép cộng như sau.
Hướng dẫn HS cách đặt phép tính. 
Chú ý: Đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng 1 cột. 
Cộng các đơn thức đồng dạng theo cột dọc. 
Qua VD trên em cho biết để cộng 2 đa thức 1 biến ta có thể thực hiện theo mấy cách ? 
2 cách ( ... ) 
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho phù hợp. 
Các em đã biết 2 cách để cộng hai đa thức 1 biến. Vậy có mấy cách để rtừ hai đa thức 1 biến -> phần 2.
Nêu Ví Dụ (sgk – 46) 
Nghiên cứu lời giải và nêu các bước thực hiện?
1) Cộng hai đa thức một biến. 
VD: Cho 2 đa thức.
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1
Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2.
Tính P(x) + Q(x)
Giải
Cách 1: 
P(x)+Q(x) = (2x5+5x4- x3+x2- x-1)
 +(- x4+x3+5x+2)
=2x5+5x4- x3+ x2-x-1- x4+x3+5x+2
=2x5+(5x4-x4) +(- x3+x3)+x2+ 
 +(-x+5x) +(-1+2)
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
Cách 2: 
 P(x) = 2x5+5x4- x3+ x2- x – 1
 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2
 P(x)+Q(x) = 2x5+ 4x4 + x2+ 4x +1
2) Trừ hai đa thức một biến. 
(HĐ3-15P)
VD: Tính P(x) – Q(x) 
với P(x), Q(x) đã cho ở phần 1. 
Cách 1: 
Giải
P(x) – Q(x) = (2x5+5x4- x3+ x2- x-1)-
 - (- x4 + x3+5x +2)
GV
HS
HS
?
HTB
GV
GV
HS
GV
HTB
GV
HK
HK
GV
Tương tự cách trừ hai đa thức ở Đ 6 lên bảng thực hiện phép tính P(x) – Q(x) 
Dưới lớp làm bài vào vở. 
Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ - ” 
NX bài của bạn trên bảng ? 
Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ - ” phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 
Ngoài cách trên ta còn trừ đa thức theo cột dọc tương tự như cách 2 trong phần cộng 2 đa thức.
(Sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
Nhắc lại : Muốn trừ đi 1 số ta cộng với số đối của nó. 
Cho HS thực hiện phép trừ từng cột
2x5- 0 = 2x5
5x4 – (- x4) = 5x4 + x4 = 6x4
- x3 – (+ x3) = - x3 + (- x3) = - 2x3
x2 – 0 = x2 
- x –(+ 5x) = - x + (- 5x) = - 6x
- 1 + (+ 2) = - 1 + (- 2) = - 3.
rồi điền dần vào kết quả. 
Giới thiệu cách trình bày khác của cách 2 
P(x) – Q(x) = P(x) + [- Q(x)] 
Xác định đa thức – Q(x) như thế nào ? 
Đổi dấu tất cả các hạng tử của Q(x) rồi thực hiện phép cộng 2 đa thức. 
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1
 Q(x) = - x4 - x3 - 5x - 2
 P(x)- Q(x) = 2x5+ 6x4- 2x3+ x2- 6x- 3
Qua 2 phần trên em hãy cho biết. Để 
cộng hay trừ 2 đa thức 1 biến ta có thể thực hiện theo những cách nào ? 
Trả lời như SGK – 45.
Chốt 2 cách cộng, trừ đa thức một biến 
Đó chính là ND chú ý 
P(x) – Q(x) = (2x5+5x4- x3+ x2- x-1)-
 - (- x4 + x3+5x +2)
= 2x5+5x4- x3+x2- x-1+ x4- x3- 5x- 2
= 2x5+(5x4+ x4)+(- x3- x3)+(- x-5x)+ 
 +x2+(- 2-1)
= 2x5+ 6x4- 2x3+ x2- 3
Cách 2: 
 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1
 Q(x) = - x4 + x3 + 5x +2
 P(x)- Q(x) = 2x5+ 6x4- 2x3+ x2- 6x- 3
HS
HS
GV
HS
HK
?
HK
HK
?
GV
HK
?
GV
HS
GV
HS
GV
HK
GV
Đọc chú ý (SGK- 45) 
Làm ?1 theo nhóm : (2 dãy, mỗi dãy làm theo 1 cách) 
Quan sát, nhắc nhở HS làm bài. 
Thu bài của 2 nhóm. 
NX bài của nhóm bạn ? 
NX -> Sửa sai cho HS (nếu có) 
-> Chốt cách giải. 
Theo em cách nào nhanh hơn. 
Đọc đề bài 45. 
Tìm đa thức Q(x) như thế nào ? 
Đa thức đóng vài trò là đa thức gì ? 
Q(x) là 1 số hạng của tổng 
ị Q(x) = (x5 – 2x2 + 1) – P(x)
Lên bảng thực hiện phép tính ? 
NX bài của nhóm bạn ? 
NX -> Sửa sai cho HS (nếu có) 
Tương tự câu a, lên bảng là câu b ? 
NX bài của nhóm bạn ? 
NX -> Sửa sai cho HS (nếu có) 
Nêu yêu cầu của bài 47
Yêu cầu : Nửa lớp tính
 P(x) + Q(x) + H(x)
Nửa lớp còn lại tính
 P(x) – Q(x) – H(x)
Lưu ý : Có thể biến đổi 
P(x)- Q(x)- H(x) =P(x)+[- Q(x)]+[- H(x)]
Nhấn mạnh cách lấy đa thức đối của 1 đa thức. 
Lên bảng làm BT (2 HS mỗi HS làm 1 ý)
NX bài của nhóm bạn ? 
NX -> Sửa sai cho HS (nếu có) 
?1 (sgk-45) 
Giải
 M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
 N(x) = 3x4 - 5x2 – x – 2,5
M(x)+N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 - 3 
 M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
 N(x) = 3x4 - 5x2 – x – 2,5
M(x)+N(x) = - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 
3) áp dụng. (HĐ4- 12Ph)
* Bài 45 (SGK-45)
Giải
a, P(x)+ Q(x) = x5- 2x2 + 1
ị Q(x) = (x5- 2x2+ 1) – P(x) 
Q(x) = (x5- 2x2 +1) – (x4- 3x2 + - x)
 = x5- 2x2 + 1 – x4 + 3x2 - + x)
 = x5 + (- 2x2+ 3x2)+ (1 - )-x4 + x
 = x5 + x2 – x4 + x + 
b, P(x) – R(x) = x3
ị R(x) = P(x) – x3 
R(x) = x4 – 3x2 + - x – x3
R(x) = x4 – x3 – 3x2 – x + 
* Bài 47 (SGK-45).
Giải
+) P(x) = 2x4 – 2x3 – x3 + 1
 Q(x) = - x3 - 5x2 + 4x
 H(x) = - 2x4 + x2 + 5 
 P(x)+ Q(x) + H(x) = -3x2+ 6x2+ 3x+ 6
+) P(x) = 2x4 – 2x3 – x + 1
 Q(x) = x3 - 5x2 + 4x
 - H(x) = 2x4 - x2 - 5 
 P(x)- Q(x) - H(x) = 4x4+ x3- 6x2- 5x- 4
(III) Hướng dẫn HS học và làm BTVN. (HĐ 5 – 3 ph)
- Nhắc nhở HS : Khi thu gọn đa thức cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng 1 thứ tự.
- Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng chỉ cộng, trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên.
- Khi lấy đa thức đối của 1 đa thức phải đổi dấu tất cả các hạng tử của đa thức. 
- BTVN : 44; 46; 48 (sgk- 45 )
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn : 	03/4/2008.	Ngày dạy : /4/2008
Tiết 61.	 Luyện tập 
A. Phần chuẩn bị.
(I). Mục tiêu : 
 - Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến.
 - Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặcgiảm của biến trong tính tổng, hiệu các đa thức. 
(II). Chuẩn bị.
- GV: SGV + SGK + giáo án + bảng phụ ghi BT.
- HS : Học bài + làm BTVN.
B. Phần thể hiện khi lên lớp.
*) ổn định tổ chức : 	Sĩ số : 7D.........../40
(I). Kiểm tra bài cũ : (HĐ 10ph). 
Nêu yêu cầu kiểm tra : 
- Chữa BT 44 (46-SGK).
HSTB chữa câu a,
H1. Chữa BT 44 (46-SGK).
a, P(x) = 8x4 - 5x3 + 2 x2 - 
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 – 5x - 
 P(x)+ Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1
HK
?
GV
GV
HK
GV
?
HK
GV
HTB
HK
?
HSK chữa câu b,
II. Dạy bài mới:
 Chúng ta đi vận các kiến
HĐ2. Luyện tập. (35’)
Lên bảng làm bài tập 48
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Chốt kết quả
- Cho HS làm BT 50 (46-SGK).
(Đưa đề bài lên BP)
- Gợi ý HS tính theo cách 1.
Ba học sinh lên bảng giải bài tập dưới lớp cùng làm và nhận xét kết quả.
Chốt cách làm và các bước giải lưu ý đối với phép trừ các em hiểu là ta bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
- Y/c học sinh làm bài 51 (46-SGK).
- Gọi 2 HS lên bảng thu gọn và sắp xếp 2 ĐT.
(Đề bài đưa lên BP).
Y/c HS tính theo cách 2. 
hãy thực hiện tính tổng của P(x)
và Q(x)
Hãy thực hiện tính hiệu của P(x)và Q(x)
Nhận xét và cho biết kết quả...
b, P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - 
 - Q(x) = - x4 + 2x3 - x2 + 5x + 
 P(x)- Q(x) = 7x4 - 3x3 + 5x + 
 thức đã học để giải môt số bài tập....
Chữa BT 48 (46-SGK).
 (2x3 – 2x + 1) – (3x2 + 4x – 1)
 = 2x3 – 2x + 1 – 3x2 – 4x + 1
 = 2x3 – 3x2 – 6x + 2.
Vậy : Kết quả thứ 2 là đúng. 
Bài 50 (46-SGK).
a, N = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 - 4y3 – 2y
 = - y5 + 11y3 – 2y
 M = y2 + y3 – 3y + 1 – y2 + y5 – y3 + 7y5
 = 8y5 - 3y + 1
b, N + M =(- y5 + 11y3 - 2y) + (8y5- 3y +1)
 = - y5 + 11y3 - 2y) - (8y5- 3y + 1)
 = 7y5 + 11y3 – 5y + 1
N – M =(- y5+11y3 – 2y) – (8y5 – 3y + 1)
 = - y5+ 11y3 – 2y – 8y5 + 3y – 1
 = - 9y5 + 11y3 +y – 1
BT 51 (46-SGK):
a, P(x) = 3x2- 5 +x4- 3x3- x6- 2x2 – x3
 = - 5 + x2- 4x3 + x4 – x6
 Q(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2- 2x3 + x – 1
 = - 1 + x + x2 – x3 – x4 + 2x5
b, P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x4 - x6
 Q(x) = - 1 + x + x2 - x3 – x4 + 2x5
P(x)+Q(x) = - 6 + x + 2x2 - 5x3 + 2x5 – x6
 P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x4 - x6
- Q(x) = 1 - x - x2 + x3 + x4 - 2x5
P(x)- Q(x) = - 4 - x - 3x3 + 2x4 - 2x5 – x6
HS
TL
HS
GV
HS
HK
Hãy nêu ký hiệu giá trị của ĐT 
P(x) tại x = - 1 ? 
...... P(-1).
Hãy tính P(- 1); P(0); P(4)
Cho H hoạt động nhóm làm BT 53(sgk).
Thi đua giữa các nhóm và so sánh kết quả ? 
Có nhận xét gì về các hạng tử của 2 đa thức
BT 52 (46-SGK). Tính giá trị của biểu thức
 P(x) = x2 – 2x - 8
P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = 1 + 2 – 8 = -5
P(0) = 02 – 2. 0 – 8 = -8
P(4) = 42 – 2.4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0.
BT 53 (46-SGK).
Kết quả.
P(x) – Q(x) = 4x5 – 3x4 – 3x3 + x2 + x – 5
Q(x) – P(x) = - 4x5 + 3x4 + 3x3 – x2 – x + 5.
+ Nhận xét. 
Các hạng tử cùng bậc của 2 đa thức có hệ số đối nhau. 
(III) Hướng dẫn HS học và làm BTVN. (HĐ 2 ph)
- BTVN : 39 đ 42 (SBT – 15).
- Đọc trước Đ 9. “Nghiệm của đa thức một biến”.
- Ôn : QT chuyển vế. (lớp 6)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 7 Tiet 59, 60,61.doc