Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 68, 69

Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 68, 69

I. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức, củng cố lại cho HS về tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên & học sinh:- Thước thẳng, com pa.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tiết 68, 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35	
Tiết 68
Ngày soạn :30/ 04/ 2009
 ôn tập cuối năm ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức, củng cố lại cho HS về tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song , các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên & học sinh:- Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học 
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
3. Ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng vuông góc?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
Nêu định nghĩa, tính chất 2 đường thẳng song song?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
Các cách chứng minh hai đường thẳng song song?
Nhận xét?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
Nêu tính chất về tổng 3 góc trong tam giác, tính chất góc ngoài?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
HS nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
Nêu định lí Pitago thuận và đảo?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét
I. Lý thuyết:
1, Hai đường thẳng vuông góc.
2, Hai đường thẳng song song .
3, Tổng ba góc trong tam giác.
4, Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
5, Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
6, Định lí Pitago.
DABC vuông tại A Û BC2 = AB2+ AC2
Yêu cầu hs đọc bài
Nêu yêu cầu của bài 3?
Hs đọc bài
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
Nêu cách làm ?
Hs hoạt động nhóm tại chỗ ít phút
Hãy lên bảng trình bày?
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
Tính 
Kẻ Oc // a
Tính , 
Các nhóm nhận xét chéo nhau?
Nhận xét
Yêu cầu của bài 4.
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở?
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở.
Làm a?
Nhận xét?
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Làm b?
Nhận xét?
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Nhận xét?
Làm c?
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
HS Làm d, e?
HS: làm bài ở vở nháp theo nhóm.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét?
Nhận xét.
GV chốt lại bài ...
Yêu cầu của bài 5?
Làm hình 62.
Tính số đo x.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Làm hình 64 ?
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
GV chốt lại ....
 II, Bài tập:
Bài 3 SGK T91:
Kẻ Oc // a => Oc // b
=> = 440
=> + = 1800
=> = 1800 – 1320 = 480
=> = 440 + 480 = 920
Bài 4 (SGK – 92)
GT
, Aẻ Ox, B ẻ Oy
DC là trung trực của OA
EC là trung trực của OB
KL
CE = OD
CE ^ CD
CA = CB
CA // DE
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
CM:
a, CD OA, OB OA => CD // OB
 CE OB => CD CE , CE // OD
Xét CED v à ODE có:
 ( so le); DE chung.
=> CED = ODE ( ch- gnhọn)
=> CE = OD.
b, Theo a, CE // OD mà CD OD => CECD
c, CD là trung trực của OA => CA = CO
 CE là trung trực của OB => CB = CO.
d, Xét CDA v à DCE có:
 DC chung, OE = DA ( =OD)
=> CDA = DCE ( c.g.c)
=> => CA // DE.
e, Chứng minh tương tự d , ta có:
 CEB = ECD ( c.g.c)
=> => CB // DE
 mà CA // DE => C, A, B thẳng hàng.
Bài 5 SGK T92:
H62: ABC vuông cân
 => = 450 , CBD cân tại C
 => = x + x = 2x
 => 2x = 450 => x = 22,50
H64: CD // AB => 
 => vì ABC cân tại B 
 => = 1800 – 670 – 670 = 460 . 
4. Củng cố
- GV hệ thống lại kiến thức của bài
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại kiến thức chương II, III.
- Làm bài tập: 6, 7, 8 SGK T92.
---------------
Tuần 36
Tiết 69
Ngày soạn :30/ 04/2009
 ôn Tập cuối năm (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá, củng cố lại cho HS về tính chất , dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giac đều, quan hệ gữa các yếu tố trong tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài toán.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tinh thần hợp tác .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên& học sinh:- Thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình dạy học 
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
3. Ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
? Nêu định nghĩa, tính chất giác cân , tam giác đề.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
? Nêu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Nhận xét.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
?Nêu quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
? HS nêu quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
? Nêu tính chất các đường trong tam giác
HS đứng tại chỗ trả lời.
Nhận xét.
I. Lý thuyết:
1, Tam giác cân, tam giác đều.
2, Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
3, Quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác.
4, Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu.
5, Tính chất các đường trong tam giác.
Nêu yêu cầu của bài 8.
HS đọc bài
Yêu cầu hs vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở?
Vẽ hình
Ghi GT, KL
Làm a.
HS hoạt động theo cá nhân ít phút
Mỗi hs trình bày một phần trên bảng.
HS cả lớp làm vở
Nhận xét.
Hãy trình bày phần b?
HS + Đứng tại chỗ trình bày
 + Nhận xét.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Hãy trình bày phần c, d?
HS làm bài vào vở.
2 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Gv chốt lại bài...
Yêu cầu hs đọc bài
Nêu yêu cầu của bài?
Đọc bài
Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở?
HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài vào vở.
 HS: Đứng tại chỗ trình bày
HS làm bài ở vở nháp theo nhóm.
Đại diện 1nhóm trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Hãy nêu cách chứng minh MC vuông góc với AB?
Nhận xét?
HS nêu cách làm và nhận xét.
 II, Bài tập:
Bài 8 (SGK - T92):
GT
DABC, Â = 900, phân giác BE
EH ^ BC, AB cắt HE tại K 
KL
DABE = DHBE
BE là trung trực của AH
EK = EC
AE < EC
a)Xét ABE và HBE có 
 (gt)
 AE chung
ị ABE = HBE ( cạnh huyền – góc nhọn )
b) ABE = HBE ị BA = BH, EA = EH
ị BE là trung trực của AH
c) Xét AEK và HEC có 
, EA = EH 
=> AEK = HEC( g c g)
=> EK = EC
 d) AEK có 
ị AE < EK
 mà EK = EC => AE < EC
Bài tập : Cho tam giác nhọn ABC đường cao AH . Lấy các điẻm D, E sao cho AB là trung trực của HD, AC làv trung trực của HE, DE cắt AB, AC thứ tự ở M, N . Chứng minh Ha là tia phân giác của góc MHN
AB là trung trực của HD => AD = AH , 
MD = MH => AMD = AMH ( c.c.c)
=> 
AC là trung trực của HE => AE = AH , 
NE = NH => ANH = ANE ( c.c.c)
=> 
AD = AH , AE = AH => AD = AE 
=> ADE cân tại A => 
 => 
=> HA là tia phân giác của góc MHN 
4. Củng cố
- GV hệ thống lại kiến thức của bài
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại kiến thức chương II, III.
- Làm bài tập: 6, 8,9 SBT T65.
----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 36.doc