A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh .
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Bước đầu học sinh tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.
- Trò: thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
Chương I đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Tuần: 1. Tiết:1 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ1: Hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh . - Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. - Bước đầu học sinh tập suy luận. B. Chuẩn bị: - Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài. - Trò: thước thẳng, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') - Kiểm tra đồ dùng, hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, SBT. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? Vẽ 2 đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại O. ? có bao nhiêu góc khác góc bẹt, hãy kể tên các góc đó. ? Trả lời ?1. -GV: và gọi là 2 góc đối đỉnh . ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh . ? Trả lời ?2 -GV đưa ra bài toán: Vẽ , vẽ góc đối đỉnh của ? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh . - Giáo viên chốt. ? Trả lời ?3 ? Không dùng cách đo góc, hãy suy luận để chứng tỏ = ? Tìm góc kề bù với và ? Tính + ; + ? Tương tự em hãy suy luận = ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì. -Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. -Các góc khác góc bẹt: -Học sinh suy nghĩ, trả lời. -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. -3 học sinh nhắc lại định nghĩa -Gọi ngay 1 học sinh trả lời. -Học sinh làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng làm: -Có 2 cặp góc đối đỉnh -Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. c) Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau -Học sinh suy nghĩ làm, (có thể chưa làm được) + =1800 + =1800 -Học sinh về nhà làm BT suy luận = - một học sinh đứng tại chỗ trả lời 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh (7') ?1: Hai góc và - Có chung đỉnh O -Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy -Cạnh Ox' là tia đối của cạnh Oy' . *Định nghĩa: SGK ?2: 2 góc và cũng là 2 góc đối đỉnh Vì: có chung đỉnh O Cạnh Oy và Oy' của lần lượt là tia đối của cạnh Ox và Ox' -Hai đường thẳng cắt nhau luon tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh . 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15') ?3: *Suy luận: = Vì và kề bù nên + =1800 (1) và kề bù nên + =1800 (2) So sánh (1) va (2) ta có: + = + = *Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV. Củng cố: (10') - Giáo viên treo bảng phụBT 1,2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên treo bảng phụ: ? Các cặp góc trên có đối đỉnh không , vì sao. - BT 3: Hai cặp góc đối đỉnh là: đối đỉnh với đối đỉnh với V. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Học kỹ bài - Làm BT trong phần luyện tập HD BT 7: + Để kể tên dựa vào tính chất các góc đối đỉnh thì bằng nhau. + Chọn một tia cố địnhcủa một góc + Chòn các tia còn lại ta tìm được góc Tuần: 1. Tiết:2 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ1: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh . - Rèn luyện kỹ năng vẽ các góc kề bù, vẽ góc cho biết số đo. - Rèn tính cẩn thận, lô gíc, chính xác B. Chuẩn bị: - Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài. - Trò: thước thẳng, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ góc xOy sau đó vẽ góc đối đỉnh với góc xOy. - Học sinh 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hai góc và phải thoả mãn điều kiện gì thì mới gọi là 2 góc đối đỉnh . III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên và học sinh cùng làm ? Thế nào là 2 góc kề bù ? Tổng hai góc kề bù có số đo bằng bao nhiêu ? Tính -Tương tự y/c học sinh lên bảng làm câu c ? Có bao nhiêu cách giải đối với câu c -Y/c học sinh làm tương tự sau đó lên bảng. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm - Giáo viên gợi ý: +Tìm các góc không có cạnh xen giữa +Tìm các góc có một cạnh xen giữa, 2 cạnh xen giữa. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Giáo viên tổ chức thi giữa các nhóm -Học sinh làm ít phút sau đó lên bảng -1 học sinh lên bảng làm câu a. -Là 2 góc vừa kề nhau, vừa bù nhau. - 1 học sinh đứng tại chỗ phát biểu. - Học sinh làm ít phút rồi lên bảng trình bày. - Có 2 cách giải. -Cả lớp làm bài vào vở sau đó lên bảng làm -Lớp nhận xét và sửa chữa (nếu có sai xót) -Các nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm lên trình bày. -Học sinh làm theo sự gợi ý của giáo viên . - 1 học sinh lên bảng vẽ hình -Nhận xét. -Các nhóm thi đua làm việc. Bài tập 5 (tr82) a) b) kề bù với nên + = 1800 +560 = 1800 = 1800 - 560 = 1240 c) C1: Vì kề bù với nên +=1800 +1240 =1800 =560 C2: Vì và là 2 góc đối đỉnh =560 Bài tập 6 (tr83) Vì và đối đỉnh = 470 Vì và kề bùnên += 1800 = 1330 Vì và đối đỉnh nên = 1330 Bài tập 7 (tr83) Có 6 cặp góc bằng nhau; Bài tập 8 (tr83) Bài tập 10 (tr83) -Phải gấp sao cho tia màu đỏ trung với tia màu xanh để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. IV. Củng cố: (4') - Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh - Chú ý: hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh - Tập suy luận các bài toán. V. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Xem lại các bài tập trên. - Làm bài tập 9 (tr83) HD BT 9: Hai góc vuông không đối đỉnh và không đối đỉnh với Tuần: 2. Tiết:3 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ2: hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thảng vuông góc với nhau, công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 1 điểm mà vuông góc với1 đường thẳng ; nắm được khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, sử dụng ê ke, thước thẳng. - Bước đầu hình thành khả năng suy luận. B. Chuẩn bị: - Thày: thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ - Trò: thước thẳng, thước đo góc, ê ke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Làm bài tập 9 Tr 83 - SGK III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên cho học sinh làm câu hỏi 1 ? Nêu hình ảnh của 2 đường thẳng tạo bởi 2 mép gấp. ? Làm câu hỏi 2 ? Tìm mối quan hệ và, tính tổng. ? Suy luận để tìm các góc khác. ? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc . - Giáo viên nêu ra cách đọc tên 2 đường thẳng vuông góc ? Y/c học sinh làm ?3. ? Để 2 đường thẳng a và a' vuông góc với nhau thì thoả mãn những điều kiện nào. - Dùng thước đo góc kiểm tra lại. - Y/c học sinh làm ?4. ? Xảy ra mấy trường hợp. ? Kiểm tra lại a' đã vuông góc với a chưa. - Giáo viên nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc . - Giáo viên y/c học sinh : + vẽ đoạn AB trên giấy. + Xác định trung điểm I của đoạn AB. + quan sát hình ảnh của mép gấp với đoạn AB. Người ta gọi đó là đường trung trực của AB ? phát biểu định nghĩa . - Cả lớp làm câu hỏi 1 ra nháp. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Là 2 góc kề bù + = 1800 - Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời theo 2 cách: + Cặp góc đối đỉnh + cặp góc kề bù - Học sinh dứng tại chỗ phát biểu . - Học sinh chú ý theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở - a cắt a' - Góc tạo bởi a và a' bằng 900 - Học sinh kiểm tra lại - cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm + O a + O a -Học sinh chuẩn bị giấy, thước kẻ, bút và làm theo y/c của giáo viên + gấp giấy sao cho điểm A B + đường thẳng mép gấp vuông góc với AB. - 1 học sinh phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (18') ?2 Ta có a) Suy luận vì và là 2 góc kề bù * Định nghĩa (SGK ) Kí hiệu: xx' yy' 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc (6') ?3 ?4 - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a' đi qua O cho trước và vuông góc với a cho trước. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng (8') * định nghĩa (SGK ) - 2 điểm A, đối xứng nhau qua xy IV. Củng cố: (12') - Giáo viên đưa ra bảng phụ : Trong các hình vẽ dưới đây em hãy đọc tên các hình: - Bài tập 11(tr 86) : Giáo viên đưa ra bản phụ nôị dung bài 11. Học sinh lên bảng điền. a) ... cắt nhau và các góc tạo thành có 1 góc vuông. b) ... a vuông góc với a'. c, có duy nhất. - Bài tập 12 (tr 86) Câu b sai vì 2 đường thẳng cắt nhau thì góc tạo bởi chưa chắc bằng 900 - Bài tập 14 (tr 86) Vẽ I là trung điểm của CD - Vẽ đt đi qua I và vuông góc với CD V. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Học theo SGK - Làm bài tập 13 - tr 86 - Làm bài tập 12; 14; 15 - SBT (tr 75) Tuần:2. Tiết:4 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ2: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc - Rèn kỹ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng thước và ê ke, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. B. Chuẩn bị: - Thày: thước thẳng, ê ke. - Trò: thước thẳng, ê ke, giấy hình chữ nhật C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Học sinh 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ 2 đường thẳng xx', yy' vuông góc với nhau tại O. ? Suy luận: - Học sinh 2:Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = 5cm III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên cho học sinh làm theo sự hướng dẫn SGK - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. ? Nêu rõ các bước làm. - Giáo viên uốn nắn sửa chữa sai xót. - Y/c học sinh tự làm bài tập - Học sinh thảo luận theo nhóm, nêu ra cách làm. - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc - Cả lớp làm bài, học sinh rút ra nhận xét. -Cả lớp làm bài theo nhóm - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời và nêu cách làm - Học sinh cả lớp nhận xét. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh nêu ra các cách vẽ khác. - Các nhóm làm việc, thi đua giữa các nhóm. Bài tập 15 (Tr15) zt và xy vuông góc với nhau. Bài tập 16 (tr87) - Bước 1: đặt êke sao cho cạnh góc vuông trùng với đường thẳng d và cạnh góc vuông kia đi qua điểm A. - Bước 2: vạch theo cạnh thứ 2 của êke. - Bước 3:kéo dài cạnh đó ta được đường thẳng d'. Bài tập 18 (Tr87) - Hình a, b : a a' - Hình c: a và a' không vuông góc Bài tập 19 (tr 87) - Vẽ d1 cắt d2 tại O và - Lấy B d1 - Vẽ BC d2 , AB d1 tại B. Điểm A nằm trong Bài tập 20(tr87) a) Trường hợp a, B, C không thẳng hàng b) Trường hợp A, B, C thẳng hàng IV. Củng cố: (5') - Hai đường thẳng a và b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc tạo bởi hai đường thẳng đó bằng nhau và bằng 900. - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đường thẳng đó. - để vẽ 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta có thể dùng thước hoặc êke. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 14; 15 (tr 75 - SBT ) Tuần:3. Tiết:5 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ3: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau - Rèn cho học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị: - Thày: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ nội dung bài 21 - tr89 . - Trò: thước thẳng, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: không III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b ? vẽ đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a, b tại A, B ? Có bao nhiêu góc có đỉnh là A và B. - Giáo viên nêu ra các cặp góc so le, đồng vị. - Gc giải thích các thuật ngữ góc so le trong, đồng vị:(Các cặp góc có vị trí tương tự nhau gọi là đồng vị) - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 21- tr89 SGK - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm ?2 - Giáo viên kiểm tra các nhóm, gợi ý nếu không làm được - Giáo viên chốt kết quả nhận xét tổng quát. - 1 học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên . - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh quan sát và trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ hình - Học sinh nêu các cặp so le trong - Học sinh khác nêu các cặp góc đồng vị. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: a) và là 1 cặp góc so le trong b) và là 1 cặp góc đồng vị c) và là 1 cặp góc đồng vị d) và là 1 cặp góc so le trong - cả lớp làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. 1. Góc so le trong, góc đồng vị (17') Có 4 góc có đỉnh A và 4 góc có đỉnh B: + Hai cặp góc so le trong là và ; và . + Bốn cặp góc đồng vị là:và ; và ; và ; và ?1 a) Các cặp góc so le trong: và , và b) Các cặp góc đồng vị: và và ; và ; và Bài tập 21(SGK ) 2. Tính chất (15') ?2 a) Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800 450 + = 1800 = 1350 Vì và kề bù nên + = 1800 = 1800 - 450 = 1350 b) = (vì đối đỉnh ) = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại + = = 1350 + = = 1350 + = = 450 * Tính chất :SGK IV. Củng cố: (10') - Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 22 - SGK: b) + = = = = 1400 + = = 400 = = 400 c) + = ? vì và là 2 góc so le trong và = (gt) và là 2 góc kề bù + = 1800 = + = 1800 Tương tự: + = 1800 V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học theo SGK , thế nào là 2 góc so le trong, đồng vị , trong cùng phía . - Làm bài tập 23- tr89 (SGK ); bài tập 16 20 tr75; 76; 77 (SBT ) - Đọc trước bài '' Hai đường thẳng song song '' Tuần:3. Tiết:6 . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Đ4: Hai đường thẳng song song A. Mục tiêu: - Học sinh ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song . - biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùngê ke để vẽ 2 đường thẳng song song . B. Chuẩn bị: - Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke Bảng phụ : Nội dung ?1 - Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Làm bài tập 22 - tr89 SGK III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK . ? Cho 2 đường thẳng a và b muốn biết 2 đường thẳng có song song với nhau không ta làm như thế nào . - Cách làm trên cho ta hình ảnh trực quan, muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song . - Yêu cầu học sinh làm ?1. ? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc trong các hình a, b, c - Giáo viên :Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2 đường thẳng song song. ? Nêu dấu hiệu. ? Trong dấu hiệu này ta cần có điều gì và suy ra đối đỉnh được điều gì. - Giáo viên giới thiệu kí hiệu. ? Em hãy diễn đạt bằng cách khác để nói lên 2 đường thẳng a và b song song. - Giáo viên trở lại h.vẽ: ? Em hãynêu cách kiểm tra xem a có song song với b hay không. - Yêu cầu học sinh làm ?2. - Giáo viên chốt cách làm. - Giáo viên nêu ra 2 đoạn thẳng //, 2 tia // : - Hai học sinh nhắc lại kiến thức. - Em ước lượng bằng mắt, nếu a và b không có điểm chung a//b - Em dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a//b. - Cả lớp làm bài vào vở: - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi: + ở hình a: cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo bằng nhau và bằng 450. + ở hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo không bằng nhau. + ở hình c: cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị và có số đo bằng nhau. - Học sinh nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Cần có đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b có 1 cặp góc so le trong hay đồng vị bằng nhau, suy ra được 2 đường thẳng song song. - Học sinh nêu ra các cách diễn đạt. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và nêu ra cách vẽ. 1. Nhắc lại kiến thưc lớp 6 (5') - Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14') ?1 - Đường thẳng a song song với đường thẳng b - Đường thẳng m song song với đường thẳng n - Đường thẳng d không song song với đường thẳng e * Dấu hiệu: (SGK ) * Kí hiệu: a// b - Để kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta làm như sau: + vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a, b + Đo cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) so sánh rồi rút ra kl. 3. Vẽ hai đường thẳng song song (12') ?2 - Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc 600 (300 hoặc 450). - Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c một góc 600 (300 hoặc 450) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc ban đầu ta được đường thẳng a// b. IV. Củng cố: (4') - Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 24- tr91, học sinh làm a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a// b b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau V. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Làm bài tập 25, 26 - tr91 SGK - Làm bài tập 21; 23; 24 - tr77; 78 SBT
Tài liệu đính kèm: