Bài soạn môn Ngữ văn 7 (cả năm)

Bài soạn môn Ngữ văn 7 (cả năm)

1. Mức độ cần đạt.

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.

- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.

- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.

 

doc 23 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Cả năm 37 tuần(140 tiêt)
Học kỳ I:19 tuần(72 tiết)
Học kỳ II: 18 tuần ( 68 tiết)
Tuần
Tiết
Tên bài
Nội dung thực hiện
1
1
2
3
4
Cổng trường mở ra
Mẹ tôi
Từ ghép
Liên kết trong văn bản
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
2
5
6
7
8
Cuộc chia tay của những con búp bê
Cuộc chia tay của những con búp bê
Bố cục trong văn bản
Mạch lạc trong văn bản
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
3
9
10
11
12
Những câu hát về tình cảm gia đình.
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
Từ láy
Quá trình tạo lập văn bản. Viết bài TLV số 1 tại nhà
Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4
Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4
Dạy cả bài
Dạy cả bài
4
13
14
15
16
Những câu hát than thân 
Những câu hát châm biếm
Đại từ
Luyện tập tạo lập văn bản
Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3
Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2
Dạy cả bài
Dạy cả bài
5
17
18
19
20
Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh
Từ Hán Việt
Trả bài TLV số 1
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
6
21
22
23
24
Côn Sơn ca 
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Từ Hán Việt( Tiếp)
Đặc điểm của văn biểu cảm
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Hướng dẫn đọc thêm
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
7
25
26
27
28
Bánh trôi nước.
Sau phút chia ly
Quan hệ từ
Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm
Dạy cả bài
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
8
29
30
31
32
Qua đèo ngang
Bạn đến chơi nhà
Viết bài TLV số 2
Viết bài TLV số 2
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
9
33
34
35
36
Chữa lỗi về quan hệ từ
Xa ngắm thác núi Lư
Từ đồng nghĩa
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Dạy cả bài
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
10
37
38
39
40
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh( Tĩnh dạ tứ)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Hồi hương ngẫu thư)
Từ trái nghĩa
Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
11
41
42
43
44
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Kiểm tra văn
Từ đồng âm
Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm
Hướng dẫn đọc thêm
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
12
45
46
47
48
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
Kiểm tra Tiếng Việt
Trả bài TLV số 2
Thành ngữ
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
13
49
50
51
52
Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
Viết bài TLV số 3
Viết bài TLV số 3
Thực hiện cả bài
Chọn ngữ liệu là một bài ca dao để dạy
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
14
53
54
55
56
Tiếng gà trưa
Tiếng gà trưa
Điệp ngữ
Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
15
57
58
59
60
Một thứ quà của lúa non : Cốm
Trả bài TLV số 3
Chơi chữ
Làm thơ lục bát
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
16
61
62
63
Chuẩn mực sử dụng từ
Ôn tập văn biểu cảm
Mùa xuân của tôi
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
17
64
65
66
Sài Gòn tôi yêu
Luyện tập sử dụng từ
Ôn tập tác phẩm trữ tình
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
18
67
68
69
Ôn tập tác phẩm trữ tình(tiếp)
Ôn tâp Tiếng Việt
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
19
70
71
72
Kiểm tra học kỳ I
Kiểm tra học kỳ I
Trả bài kiểm tra học kỳ I
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
HỌC KỲ II
20
73
74
75
Tục ngữ về thiên nhên & lao động sản xuất 
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
21
76
77
78
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
Tục ngữ về con người và xã hội 
Rút gọn câu
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
22
79
80
81
Đặc điểm của văn bản nghị luận
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
23
 82
 83
83
Câu đặc biệt
Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
Luyện tập phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
Dạy cả bài
Tự học có hướng dẫn
Dạy cả bài
24
85
86
87
88
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Thêm trạng ngữ cho câu
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
25
89
90
91
92
Thêm trạng ngữ cho câu
Kiểm tra Tiếng Việt
Cách làm bài văn nghị luận chứng minh
Luyện tập lập luận chứng minh
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Chọn trọng điểm để dạy cho HS:Văn chứng minh là gì?Những nét đặc trưng của văn chứng minh?...
Dạy cả bài
26
93
94
95
96
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Viết bài TLV số 5 tại lớp
Viết bài TLV số 5 tại lớp
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
27
97
98
99
100
Ý nghĩa văn chương
Kiểm tra văn
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tiếp)
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
28
101
102
103
104
Ôn tập văn nghị luận
Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
Trả bài TLV số 5,Tiếng Việt , Kiểm tra Văn
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Dạy cả bài
29
105
106
107
 108
Sống chết mặc bay
Sống chết mặc bay
Cách làm bài văn nghị luận giải thích
Luyện tập lập luận giải thích, Viết bài TLV số 6 ở nhà
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Chọn trọng điểm để dạy cho HS:Văn giải thích là gì?Những nét đặc trưng của văn giải thích?...
Dạy cả bài
30
109
110
111
 112
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu 
Dùng cum chủ vị để mở rộng câu.Luyện tập
Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề
Hướng dẫn đọc thêm
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
31
113
114
115
116
Ca Huế trên sông Hương
Liệt kê
Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
Trả bài TLV số 6
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
32
117
118
119
 120
Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi oan hại chồng)
Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi oan hại chồng)
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Văn bản đề nghị
Hướng dẫn đọc thêm
Hướng dẫn đọc thêm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
33
121
122
123
124
Ôn tập Văn học
Dấu gạch ngang
Ôn tập Tiếng Việt
Văn bản báo cáo
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
34
125
126
127
128
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo
Ôn tậpTập làm văn
Ôn tậpTập làm văn
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
35
129
130
131
132
Ôn tập Tiếng Việt(tiếp)Hướng dẫn làm bài tổng hợp
Ôn tập Tiếng Việt(tiếp)Hướng dẫn làm bài tổng hợp
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
36
133
134
135
136
Chương trình địa phương phần văn +TLV(tiếp)
Chương trình địa phương phần văn +TLV(tiếp)
Hoạt động Ngữ văn
Hoạt động Ngữ văn
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Dạy cả bài
37
137
138
139
140
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt(tiếp)
Trả bài kiểm tra tổng hợp
Trả bài kiểm tra tổng hợp
Dạy cả bài
Dạy cả bài
Thực hiện cả bài
Thực hiện cả bài
Ngày soạn :18. 8 . 2012 	Ngày giảng: 20. 8. 2012. Lớp 7b
Bài 1. Tiết 1. VB : Cổng trường mở ra
 ( Lý Lan)
1. Mức độ cần đạt.
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
a. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
b. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
cThái độ.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương cha mẹ, ý thức được tầm quan trọng của nhà truờng đối với xã hội và đối với mỗi con người. Từ đó có ý thức học tập tốt.
3. Chuẩn bị:
.Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung văn bản.
- Soạn giáo án.
. Học sinh:
- Đọc văn bản .
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
4,Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
*Giới thiệu bài:(2')Từ lớp 1 đến lớp 7 các em đã dự 7 lần khai trường. Vậy ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên cuả em, ai đưa em đến trường? Em nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy mẹ em đã làm những gì cho mình không?
Mỗi người mẹ khi chuẩn bị đưa con mình đến trường đều có những hành động việc làm, những ước vọng về một ngày mai tốt đẹp cho con. Để hiểu rõ tấm lòng của những người mẹ trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp một cho con . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản: "Cổng trường mở ra" của Lý Lan.
 b,Bài mới.
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
H
Văn bản " Cổng trường mở ra" Do tác giả nào viết? Đăng trên báo nào? Vào thời gian nào?
Nêu cách đọc văn bản?
Hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng một câu ngắn gọn?
Theo em tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
ở lớp 6 các em đã học các văn bản nhật dụng nào?
Có thể xếp văn bản "Cổng trường mở ra" vào loại văn bản nhật dụng được không? Vì sao? 
Dựa vào trình tự mạch cảm xúc của người mẹ trong văn bản em hãy tìm bố cục của văn bản? Cho biết nội dung của từng phần?
Nhắc lại nội dung chính của đoạn 1.
Vào đêm trước ngày khai trường của con mẹ như thế nào?
Tìm câu văn người mẹ miêu tả giấc ngủ của con mình?
Qua đó ta thấy người mẹ cảm nhận được tâm trạng người con khi đi vào giấc ngủ ra sao?
Nhìn con ngủ mẹ suy nghĩ gì về con?
Tại sao mẹ lại nhận xét con là đứa tre nhạy cảm? Những câu văn nào cho ta thấy rõ điều đó?
Mẹ có những hành động nào chăm sóc giấc ngủ cho con?
Mẹ còn có những suy nghĩ về việc làm của con hôm nay so với ngày trước? (Hôm nay con có hành động nào khác so với trước?)
Theo em đằng sau câu nói: "Ngày mai đi học con là cậu học sinh lớp một rồi ". Người mẹ còn muốn nói với con điều gì?
Tác dụng của câu nói đó với cậu bé
Quan sát đoạn văn: " Mẹ thường nhân lúc... trong ngày đầu năm học" Hãy tìm những chi tiết thể hiện rõ nét tâm trạng của người mẹ?
Tại sao lên giường mà mẹ  ...  từ là quan hệ bình đẳng.
- Là quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc vào nhau.
- Không. Các tiếng có thể đổi được vị trí cho nhau.
=>Từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Gọi là từ ghép đẳng lập)
- Có hai loại:
+ Từ ghép chính phụ.
+ Từ ghép đẳng lập.
H/S: Phân biệt.
*Ghi nhớ: SGK T14
II. Nghĩa của từ ghép (10’): 
*Ví dụ 1:
_ Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.
- Thơm: mùi dễ chịu gây được cái thú thích ngửi. Thơm phức: mùi thơm mạnh, sực nức cả không gian. Như vậy nghĩa của từ thơm phức cụ thể hơn.
- Bút: Bút chì, bút máy, bút vẽa
=>Từ ghép chính phụ mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
* Ví dụ 2:
- Quần: Đồ mặc từ bụng trở xuống, có hai ốnga
- áo: đồ mặc che thân từ vai trở xuống .
- Quần áo: đồ mặc nói chung.
Như vậy quần áo mang nghĩa khái quát hơn.
-Trầm: Thấp ( giọng hát)
- Bổng: cao.
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe rất nhẹ nhàng êm tai.
=> Từ ghép đẳng lập mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
* Ghi nhớ: SGK T14.
III,Luyện tập (18’).
1.Bài tập 1:
_ Từ ghép chính phụ:Xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ, lâu đời.
-Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ,cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
2. Bài 2:
- Bút máy, ăn cơm.
- Thước đo độ, trắng xoá.
- Mưa phùn, vui mắt.
- Làm cỏ, nhát dao(Búa).
3. Bài 3:
- Núi non, núi sông.
- Ham muốn, ham thích.
- Xinh tươi, xinh đẹp.
- Mặt mũi.
- Tươi đẹp, tươi tỉnh.
4. Bài 4:
- Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghiã tổng hợp chỉ chung cả loaị nên không thể nói một cuốn sách vở.
5. Bài 5:
a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh từ)
b. Nói như thế là đúng . a áo dài từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo (Danh từ).
c. Nói như thế là được. Vì a cà chua là tên một loại cây quả chứ không phải là quả cà có vị chua.
6.Bài 6:
- Mát tay:
+ Mát: Dịu, hết nóng bức.
+ Tay: là bộ phận của cơ thể con người.
Nghĩa: thấy êm dịu khi để tay vào.
-Nóng lòng:
+ Nóng: Có nhiệt độ cao hơn của cơ thẻ con ngưòi, gây cảm giác khó chịu hoặc khoan khoái.
+ Lòng: Toàn thể những bộ phận chứa trong bụng.
Nghĩa: Nóng ruột cảm thấy khó chịu khi phải chờ lâu. 
c. củng cố-luyện tập(2’).
 nhắc lại kiến thức dã học
d.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: ( 2’) 
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài từ láy.
- Tiết sau : Liên kết trong văn bản.
* Rút kinh nghiệm bài dạy: ...........................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ______________________________
Ngày soạn: 	Ngày giảng: 
BÀI 1: TIẾT 4: Tập làm văn
 Liên kết trong văn bản
1 – Mức độ cần đạt:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
2 – Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
b. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
c.Thái độ.
_ Giáo dục ý thức sử dụng sự liên kết khi nói khi viết.
3. Chuẩn bị: 
- Giáo viên:
- Đọc trước bài.
- Soạn giáo án.
- Học sinh:
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
4.Tiến trình bài dạy.
a Kiểm tra bài cũ (5’): 
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
*Giới thiệu bài: 
? Văn bản là gì? Văn bản có những tính chất gì?
( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt để thực hiện mục đích giao tiếp).
G/V: Từ những tính chất trên của văn bản chúng ta thấy: Sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản cũng như khó có thể tạo lập dược những văn bản tốt nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Vậy liên kết văn bản là gì và có những phương tiện liên kết nào? Tiết học 
hôm nay ta cùng đi tìm hiểu
 b.bài mới.
G
?
?
?
?
?
?
?
?
?
H
?
?
?
?
?
?
?
?
G/ V: Treo bảng phụ. H/Sđọc.
Theo em nếu bố của En ri cô chỉ viết mấy câu trên thì 
En ri cô có thể hiểu điều bố muốn nói với mình không?
Chúng ta đều biết rằng văn bản sẽ không thể hiểu được rõ khi các câu văn sai ngữ pháp. Vậy trường hợp này có phải như thế không?
Văn bản cũng sẽ không hiểu rõ nội dung khi ý nghiã của mỗi câu văn không thật chính xác rõ ràng. Trong trường hợp này có phải như thế không?
Vậy thì vì lí do gì mà En ri cô sẽ không hiểu được ý của bố nếu bố chỉ viết mấy câu văn trên mà thôi?
Như vậy muốn cho đoạn văn trên có thể hiểu được thì ta phải làm gì?
Đọc thầm lại văn bản Mẹ tôi và cho biết vì sao văn bản Mẹ tôi có nghĩa rễ hiểu hơn nhiều so với đoạn văn trên?
Như vậy có thể thấy liên kết có vai trò như thế nào trong văn bản?
Đọc kĩ đoạn văn 1 văn cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu?
Dựa vào văn bảnMẹ tôi em hãy thêm một số câu và sắp xếp lại các câu đó để cho đoạn văn dễ hiểu hơn?
Như vậy muốn đoạn văn thống nhất, gắn bó ta phải làm gì?
H/S: Đọc đoạn văn 2T18
Đọc lại đoạn văn đầu tiên ở Cổng trường mở ra(T5). Theo em so với đoạn văn làm ví dụ ở T18 thì đoạn văn nào dễ hiểu hơn? Vì sao?
Nội dung giữa câu 2 và câu ở đoạn văn b có sự liên kết chưa? Vì sao?
Như vậy ngoài sự liên kết về nội dung ý nghĩa thì văn bản cần phải có sự liên kết về mặt nào nữa?
Liên kết về hình thức ngôn ngữ thì ta thường phải sử dụng những phương tiên nào để liên kết?
Liên kết có vai trò gì trong văn bản? Để văn bản có tính liên kết, người nói, người viết phải làm gì? 
Sắp xếp những câu văn thơ một thứ tự hợp lí để tạo thành một đoạn văn có tính chặt chẽ?
Các câu văn đã liên kết chưa? Vì sao?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để các câu liên kết chặt chẽ với nhau?
H/S: Thảo luận giải thích
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản:
1. Tính liên kết của văn bản: (11’)
*Đoạn văn SGKT 11.
- Nếu bố của En ri cô chỉ viết có mấy câu như vậy thì En ri cô sẽ không thể hiểu được nội dung mà bố muốn nói.
- Không. Vì mỗi câu văn đã được viết rất đúng ngữ pháp.
- Không. Vì mỗi câu văn đều diễn đạt một ý trọn vẹn, dùng từ chính xác, rõ ràng, rành mạch.
- Nội dung giữa các câu trong đoạn văn còn rời rạc, chưa thật sự nói liền nhau, chưa thật sự lo gic, không gắn bó với nhau nên không hiểu rõ đựơc.
- Muốn hiểu được thì phải liên kết các nội dung các câu văn lại với nhau.
- Văn bản Mẹ tôi có sự liên kết, lo gic, chặt chẽ.
=>Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa dễ hiểu.
G/V: Nếu chỉ có những câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản. Cũng như chỉ có trăm đốt tre vẫn chưa đảm bảo sẽ có một cây tre. Muốn vậy các đốt tre phải được nối liền với nhau.Tương tự như thế không htể có văn bản nếu các câu, các đoạn không nối với nhau. Đấy chính là liên kết.
2.Phương tiện liên kết trong văn bản (7’): 
* Đoạn văn 1:
- Thiếu ý: Thái độ nghiêm khắc, cương quyết của bố và lời nhắn nhủ, dạy bảo đối với 
En ri cô. 
- H/S: sắp xếp lại.
G/V: Đọc và sửa chữa.
=>Ngừơi nói và người viết phải phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau( Liên kết nội dung và ý nghĩa)
* Đoạn văn 2:
- Đoạn văn ở T5 dễ hiểu hơn vì nội dung giữa câu 1( Một ngày kiaa ) với câu 2 gắn bó chặt chẽ với nhau nhờ cụm từ:Còn bây giờ (Phương tiện liên kết). Còn đoạn văn ở SGKT18 không có sự liên kết nên khó hiểu hơn. Không có cụm từ liên kết câu 1 và câu 2 không có sự liên kết với nhau.
- Câu 2 và câu ở đoạn văn b chưa liên kết với nhau. Vì ở câu ở đoạn văn b dùng từ “ đứa trẻ” không thống nhất, không lo gíc với câu 2.
- Về phương diện hình thức ngôn ngữ.
=>Phải biết kết nói ccác câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câua) thích hợp.
*Ghi nhớ: SGK T18
H/S: đọc ghi nhớ.
II.Luyện tập (18’). 
1.Bài tập 1:
- Sắp xếp theo thứ tự sau: Từ câu 1, 4, 2, 5, 3
2.Bài tập 2:
- Chưa. Vì không nói cùng về một nội dung mặc dù về hình thức có vẻ rất liên kết.
3. Bài tập 3: 
Điền lần lượt: Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. 
4. Bài tập 4: 
- Hai câu văn nếu tách khỏi các câu khác thì có vẻ như rời rạc, câu trước chỉ nói về mẹ, câu sau chỉ nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có 2 câu đó mà còn có câu thứ 3 đứng tiếp theo để nối kết 2 câu trên thành một thể thống nhất , làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ với nhau. Mẹ sẽ đưa con đến trường... Do đó 2 câu văn vẫn liên kết với nhau mà không cần sửa chữa.
c.củng cố -luyện tập(2’)
 -nhắc lai nội dung bài hoc.
d.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (2’)
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản theo câu hỏi trong SGK.
- Tiết sau: Cuộc chia tay của những con búp bê.
* Rút kinh nghiệm bài dạy: ...........................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 TUAN.doc