1. Mức độ cần đạt.
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Cả năm 37 tuần(140 tiêt) Học kỳ I:19 tuần(72 tiết) Học kỳ II: 18 tuần ( 68 tiết) Tuần Tiết Tên bài Nội dung thực hiện 1 1 2 3 4 Cổng trường mở ra Mẹ tôi Từ ghép Liên kết trong văn bản Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 2 5 6 7 8 Cuộc chia tay của những con búp bê Cuộc chia tay của những con búp bê Bố cục trong văn bản Mạch lạc trong văn bản Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 3 9 10 11 12 Những câu hát về tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Từ láy Quá trình tạo lập văn bản. Viết bài TLV số 1 tại nhà Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4 Chỉ dạy bài ca dao 1 và 4 Dạy cả bài Dạy cả bài 4 13 14 15 16 Những câu hát than thân Những câu hát châm biếm Đại từ Luyện tập tạo lập văn bản Chỉ dạy bài ca dao 2 và 3 Chỉ dạy bài ca dao 1 và 2 Dạy cả bài Dạy cả bài 5 17 18 19 20 Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh Từ Hán Việt Trả bài TLV số 1 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Dạy cả bài 6 21 22 23 24 Côn Sơn ca Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Từ Hán Việt( Tiếp) Đặc điểm của văn biểu cảm Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Hướng dẫn đọc thêm Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 7 25 26 27 28 Bánh trôi nước. Sau phút chia ly Quan hệ từ Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm Dạy cả bài Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài 8 29 30 31 32 Qua đèo ngang Bạn đến chơi nhà Viết bài TLV số 2 Viết bài TLV số 2 Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài 9 33 34 35 36 Chữa lỗi về quan hệ từ Xa ngắm thác núi Lư Từ đồng nghĩa Cách lập ý của bài văn biểu cảm Dạy cả bài Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài 10 37 38 39 40 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh( Tĩnh dạ tứ) Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư) Từ trái nghĩa Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 11 41 42 43 44 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Kiểm tra văn Từ đồng âm Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm Hướng dẫn đọc thêm Thực hiện cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 12 45 46 47 48 Cảnh khuya, Rằm tháng giêng Kiểm tra Tiếng Việt Trả bài TLV số 2 Thành ngữ Dạy cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài Dạy cả bài 13 49 50 51 52 Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Viết bài TLV số 3 Viết bài TLV số 3 Thực hiện cả bài Chọn ngữ liệu là một bài ca dao để dạy Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài 14 53 54 55 56 Tiếng gà trưa Tiếng gà trưa Điệp ngữ Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 15 57 58 59 60 Một thứ quà của lúa non : Cốm Trả bài TLV số 3 Chơi chữ Làm thơ lục bát Dạy cả bài Thực hiện cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 16 61 62 63 Chuẩn mực sử dụng từ Ôn tập văn biểu cảm Mùa xuân của tôi Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 17 64 65 66 Sài Gòn tôi yêu Luyện tập sử dụng từ Ôn tập tác phẩm trữ tình Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài 18 67 68 69 Ôn tập tác phẩm trữ tình(tiếp) Ôn tâp Tiếng Việt Chương trình địa phương phần Tiếng Việt Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 19 70 71 72 Kiểm tra học kỳ I Kiểm tra học kỳ I Trả bài kiểm tra học kỳ I Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài HỌC KỲ II 20 73 74 75 Tục ngữ về thiên nhên & lao động sản xuất Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn Tìm hiểu chung về văn nghị luận Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 21 76 77 78 Tìm hiểu chung về văn nghị luận Tục ngữ về con người và xã hội Rút gọn câu Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 22 79 80 81 Đặc điểm của văn bản nghị luận Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 23 82 83 83 Câu đặc biệt Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Luyện tập phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận Dạy cả bài Tự học có hướng dẫn Dạy cả bài 24 85 86 87 88 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Thêm trạng ngữ cho câu Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 25 89 90 91 92 Thêm trạng ngữ cho câu Kiểm tra Tiếng Việt Cách làm bài văn nghị luận chứng minh Luyện tập lập luận chứng minh Dạy cả bài Thực hiện cả bài Chọn trọng điểm để dạy cho HS:Văn chứng minh là gì?Những nét đặc trưng của văn chứng minh?... Dạy cả bài 26 93 94 95 96 Đức tính giản dị của Bác Hồ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Viết bài TLV số 5 tại lớp Viết bài TLV số 5 tại lớp Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài 27 97 98 99 100 Ý nghĩa văn chương Kiểm tra văn Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tiếp) Luyện tập viết đoạn văn chứng minh Dạy cả bài Thực hiện cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 28 101 102 103 104 Ôn tập văn nghị luận Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Trả bài TLV số 5,Tiếng Việt , Kiểm tra Văn Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Dạy cả bài 29 105 106 107 108 Sống chết mặc bay Sống chết mặc bay Cách làm bài văn nghị luận giải thích Luyện tập lập luận giải thích, Viết bài TLV số 6 ở nhà Dạy cả bài Dạy cả bài Chọn trọng điểm để dạy cho HS:Văn giải thích là gì?Những nét đặc trưng của văn giải thích?... Dạy cả bài 30 109 110 111 112 Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu Dùng cum chủ vị để mở rộng câu.Luyện tập Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề Hướng dẫn đọc thêm Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài 31 113 114 115 116 Ca Huế trên sông Hương Liệt kê Tìm hiểu chung về văn bản hành chính Trả bài TLV số 6 Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài 32 117 118 119 120 Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi oan hại chồng) Chèo Quan Âm (Trích đoạn Nỗi oan hại chồng) Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Văn bản đề nghị Hướng dẫn đọc thêm Hướng dẫn đọc thêm Dạy cả bài Dạy cả bài 33 121 122 123 124 Ôn tập Văn học Dấu gạch ngang Ôn tập Tiếng Việt Văn bản báo cáo Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 34 125 126 127 128 Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo Ôn tậpTập làm văn Ôn tậpTập làm văn Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 35 129 130 131 132 Ôn tập Tiếng Việt(tiếp)Hướng dẫn làm bài tổng hợp Ôn tập Tiếng Việt(tiếp)Hướng dẫn làm bài tổng hợp Kiểm tra tổng hợp cuối năm Kiểm tra tổng hợp cuối năm Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài 36 133 134 135 136 Chương trình địa phương phần văn +TLV(tiếp) Chương trình địa phương phần văn +TLV(tiếp) Hoạt động Ngữ văn Hoạt động Ngữ văn Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài Dạy cả bài 37 137 138 139 140 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt Chương trình địa phương phần Tiếng Việt(tiếp) Trả bài kiểm tra tổng hợp Trả bài kiểm tra tổng hợp Dạy cả bài Dạy cả bài Thực hiện cả bài Thực hiện cả bài Ngày soạn :18. 8 . 2012 Ngày giảng: 20. 8. 2012. Lớp 7b Bài 1. Tiết 1. VB : Cổng trường mở ra ( Lý Lan) 1. Mức độ cần đạt. - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. a. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. b. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. cThái độ. - Giáo dục học sinh lòng yêu thương cha mẹ, ý thức được tầm quan trọng của nhà truờng đối với xã hội và đối với mỗi con người. Từ đó có ý thức học tập tốt. 3. Chuẩn bị: .Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung văn bản. - Soạn giáo án. . Học sinh: - Đọc văn bản . - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK. 4,Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(4') - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. *Giới thiệu bài:(2')Từ lớp 1 đến lớp 7 các em đã dự 7 lần khai trường. Vậy ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên cuả em, ai đưa em đến trường? Em nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy mẹ em đã làm những gì cho mình không? Mỗi người mẹ khi chuẩn bị đưa con mình đến trường đều có những hành động việc làm, những ước vọng về một ngày mai tốt đẹp cho con. Để hiểu rõ tấm lòng của những người mẹ trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp một cho con . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản: "Cổng trường mở ra" của Lý Lan. b,Bài mới. ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? H Văn bản " Cổng trường mở ra" Do tác giả nào viết? Đăng trên báo nào? Vào thời gian nào? Nêu cách đọc văn bản? Hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng một câu ngắn gọn? Theo em tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? ở lớp 6 các em đã học các văn bản nhật dụng nào? Có thể xếp văn bản "Cổng trường mở ra" vào loại văn bản nhật dụng được không? Vì sao? Dựa vào trình tự mạch cảm xúc của người mẹ trong văn bản em hãy tìm bố cục của văn bản? Cho biết nội dung của từng phần? Nhắc lại nội dung chính của đoạn 1. Vào đêm trước ngày khai trường của con mẹ như thế nào? Tìm câu văn người mẹ miêu tả giấc ngủ của con mình? Qua đó ta thấy người mẹ cảm nhận được tâm trạng người con khi đi vào giấc ngủ ra sao? Nhìn con ngủ mẹ suy nghĩ gì về con? Tại sao mẹ lại nhận xét con là đứa tre nhạy cảm? Những câu văn nào cho ta thấy rõ điều đó? Mẹ có những hành động nào chăm sóc giấc ngủ cho con? Mẹ còn có những suy nghĩ về việc làm của con hôm nay so với ngày trước? (Hôm nay con có hành động nào khác so với trước?) Theo em đằng sau câu nói: "Ngày mai đi học con là cậu học sinh lớp một rồi ". Người mẹ còn muốn nói với con điều gì? Tác dụng của câu nói đó với cậu bé Quan sát đoạn văn: " Mẹ thường nhân lúc... trong ngày đầu năm học" Hãy tìm những chi tiết thể hiện rõ nét tâm trạng của người mẹ? Tại sao lên giường mà mẹ ... từ là quan hệ bình đẳng. - Là quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc vào nhau. - Không. Các tiếng có thể đổi được vị trí cho nhau. =>Từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (Gọi là từ ghép đẳng lập) - Có hai loại: + Từ ghép chính phụ. + Từ ghép đẳng lập. H/S: Phân biệt. *Ghi nhớ: SGK T14 II. Nghĩa của từ ghép (10’): *Ví dụ 1: _ Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà. - Thơm: mùi dễ chịu gây được cái thú thích ngửi. Thơm phức: mùi thơm mạnh, sực nức cả không gian. Như vậy nghĩa của từ thơm phức cụ thể hơn. - Bút: Bút chì, bút máy, bút vẽa =>Từ ghép chính phụ mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. * Ví dụ 2: - Quần: Đồ mặc từ bụng trở xuống, có hai ốnga - áo: đồ mặc che thân từ vai trở xuống . - Quần áo: đồ mặc nói chung. Như vậy quần áo mang nghĩa khái quát hơn. -Trầm: Thấp ( giọng hát) - Bổng: cao. - Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe rất nhẹ nhàng êm tai. => Từ ghép đẳng lập mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. * Ghi nhớ: SGK T14. III,Luyện tập (18’). 1.Bài tập 1: _ Từ ghép chính phụ:Xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ, lâu đời. -Từ ghép đẳng lập: Suy nghĩ,cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. 2. Bài 2: - Bút máy, ăn cơm. - Thước đo độ, trắng xoá. - Mưa phùn, vui mắt. - Làm cỏ, nhát dao(Búa). 3. Bài 3: - Núi non, núi sông. - Ham muốn, ham thích. - Xinh tươi, xinh đẹp. - Mặt mũi. - Tươi đẹp, tươi tỉnh. 4. Bài 4: - Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghiã tổng hợp chỉ chung cả loaị nên không thể nói một cuốn sách vở. 5. Bài 5: a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh từ) b. Nói như thế là đúng . a áo dài từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo (Danh từ). c. Nói như thế là được. Vì a cà chua là tên một loại cây quả chứ không phải là quả cà có vị chua. 6.Bài 6: - Mát tay: + Mát: Dịu, hết nóng bức. + Tay: là bộ phận của cơ thể con người. Nghĩa: thấy êm dịu khi để tay vào. -Nóng lòng: + Nóng: Có nhiệt độ cao hơn của cơ thẻ con ngưòi, gây cảm giác khó chịu hoặc khoan khoái. + Lòng: Toàn thể những bộ phận chứa trong bụng. Nghĩa: Nóng ruột cảm thấy khó chịu khi phải chờ lâu. c. củng cố-luyện tập(2’). nhắc lại kiến thức dã học d.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: ( 2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các phần bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài từ láy. - Tiết sau : Liên kết trong văn bản. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ........................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ______________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 1: TIẾT 4: Tập làm văn Liên kết trong văn bản 1 – Mức độ cần đạt: - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 2 – Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. b. Kỹ năng: - Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. c.Thái độ. _ Giáo dục ý thức sử dụng sự liên kết khi nói khi viết. 3. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Đọc trước bài. - Soạn giáo án. - Học sinh: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK. 4.Tiến trình bài dạy. a Kiểm tra bài cũ (5’): - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. *Giới thiệu bài: ? Văn bản là gì? Văn bản có những tính chất gì? ( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt để thực hiện mục đích giao tiếp). G/V: Từ những tính chất trên của văn bản chúng ta thấy: Sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản cũng như khó có thể tạo lập dược những văn bản tốt nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Vậy liên kết văn bản là gì và có những phương tiện liên kết nào? Tiết học hôm nay ta cùng đi tìm hiểu b.bài mới. G ? ? ? ? ? ? ? ? ? H ? ? ? ? ? ? ? ? G/ V: Treo bảng phụ. H/Sđọc. Theo em nếu bố của En ri cô chỉ viết mấy câu trên thì En ri cô có thể hiểu điều bố muốn nói với mình không? Chúng ta đều biết rằng văn bản sẽ không thể hiểu được rõ khi các câu văn sai ngữ pháp. Vậy trường hợp này có phải như thế không? Văn bản cũng sẽ không hiểu rõ nội dung khi ý nghiã của mỗi câu văn không thật chính xác rõ ràng. Trong trường hợp này có phải như thế không? Vậy thì vì lí do gì mà En ri cô sẽ không hiểu được ý của bố nếu bố chỉ viết mấy câu văn trên mà thôi? Như vậy muốn cho đoạn văn trên có thể hiểu được thì ta phải làm gì? Đọc thầm lại văn bản Mẹ tôi và cho biết vì sao văn bản Mẹ tôi có nghĩa rễ hiểu hơn nhiều so với đoạn văn trên? Như vậy có thể thấy liên kết có vai trò như thế nào trong văn bản? Đọc kĩ đoạn văn 1 văn cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? Dựa vào văn bảnMẹ tôi em hãy thêm một số câu và sắp xếp lại các câu đó để cho đoạn văn dễ hiểu hơn? Như vậy muốn đoạn văn thống nhất, gắn bó ta phải làm gì? H/S: Đọc đoạn văn 2T18 Đọc lại đoạn văn đầu tiên ở Cổng trường mở ra(T5). Theo em so với đoạn văn làm ví dụ ở T18 thì đoạn văn nào dễ hiểu hơn? Vì sao? Nội dung giữa câu 2 và câu ở đoạn văn b có sự liên kết chưa? Vì sao? Như vậy ngoài sự liên kết về nội dung ý nghĩa thì văn bản cần phải có sự liên kết về mặt nào nữa? Liên kết về hình thức ngôn ngữ thì ta thường phải sử dụng những phương tiên nào để liên kết? Liên kết có vai trò gì trong văn bản? Để văn bản có tính liên kết, người nói, người viết phải làm gì? Sắp xếp những câu văn thơ một thứ tự hợp lí để tạo thành một đoạn văn có tính chặt chẽ? Các câu văn đã liên kết chưa? Vì sao? Điền từ thích hợp vào chỗ trống để các câu liên kết chặt chẽ với nhau? H/S: Thảo luận giải thích I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: 1. Tính liên kết của văn bản: (11’) *Đoạn văn SGKT 11. - Nếu bố của En ri cô chỉ viết có mấy câu như vậy thì En ri cô sẽ không thể hiểu được nội dung mà bố muốn nói. - Không. Vì mỗi câu văn đã được viết rất đúng ngữ pháp. - Không. Vì mỗi câu văn đều diễn đạt một ý trọn vẹn, dùng từ chính xác, rõ ràng, rành mạch. - Nội dung giữa các câu trong đoạn văn còn rời rạc, chưa thật sự nói liền nhau, chưa thật sự lo gic, không gắn bó với nhau nên không hiểu rõ đựơc. - Muốn hiểu được thì phải liên kết các nội dung các câu văn lại với nhau. - Văn bản Mẹ tôi có sự liên kết, lo gic, chặt chẽ. =>Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa dễ hiểu. G/V: Nếu chỉ có những câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản. Cũng như chỉ có trăm đốt tre vẫn chưa đảm bảo sẽ có một cây tre. Muốn vậy các đốt tre phải được nối liền với nhau.Tương tự như thế không htể có văn bản nếu các câu, các đoạn không nối với nhau. Đấy chính là liên kết. 2.Phương tiện liên kết trong văn bản (7’): * Đoạn văn 1: - Thiếu ý: Thái độ nghiêm khắc, cương quyết của bố và lời nhắn nhủ, dạy bảo đối với En ri cô. - H/S: sắp xếp lại. G/V: Đọc và sửa chữa. =>Ngừơi nói và người viết phải phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau( Liên kết nội dung và ý nghĩa) * Đoạn văn 2: - Đoạn văn ở T5 dễ hiểu hơn vì nội dung giữa câu 1( Một ngày kiaa ) với câu 2 gắn bó chặt chẽ với nhau nhờ cụm từ:Còn bây giờ (Phương tiện liên kết). Còn đoạn văn ở SGKT18 không có sự liên kết nên khó hiểu hơn. Không có cụm từ liên kết câu 1 và câu 2 không có sự liên kết với nhau. - Câu 2 và câu ở đoạn văn b chưa liên kết với nhau. Vì ở câu ở đoạn văn b dùng từ “ đứa trẻ” không thống nhất, không lo gíc với câu 2. - Về phương diện hình thức ngôn ngữ. =>Phải biết kết nói ccác câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câua) thích hợp. *Ghi nhớ: SGK T18 H/S: đọc ghi nhớ. II.Luyện tập (18’). 1.Bài tập 1: - Sắp xếp theo thứ tự sau: Từ câu 1, 4, 2, 5, 3 2.Bài tập 2: - Chưa. Vì không nói cùng về một nội dung mặc dù về hình thức có vẻ rất liên kết. 3. Bài tập 3: Điền lần lượt: Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. 4. Bài tập 4: - Hai câu văn nếu tách khỏi các câu khác thì có vẻ như rời rạc, câu trước chỉ nói về mẹ, câu sau chỉ nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có 2 câu đó mà còn có câu thứ 3 đứng tiếp theo để nối kết 2 câu trên thành một thể thống nhất , làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ với nhau. Mẹ sẽ đưa con đến trường... Do đó 2 câu văn vẫn liên kết với nhau mà không cần sửa chữa. c.củng cố -luyện tập(2’) -nhắc lai nội dung bài hoc. d.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản theo câu hỏi trong SGK. - Tiết sau: Cuộc chia tay của những con búp bê. * Rút kinh nghiệm bài dạy: ........................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: