I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1) KT sĩ số
2. KTBC: (4) - Thế nào là từ trái nghĩa. Cho ví dụ cụ thể.
- Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Nếu như các em đã được học từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Thì hôm nay các em sẽ được biết thêm một loại từ, nghĩa của nó khác xa nhau nhưng lại phát âm giống nhau. Vậy đó là từ gì?
Nhờ đâu ta có thể xây dựng được nghĩa của nó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được những thắc mắc đó.
Ngày soạn : 20/11/2008 Tuần 11 Ngày dạy : 21- 24/11/2008 Tiết 44 I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ - Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) KT sĩ số 2. KTBC: (4’) - Thế nào là từ trái nghĩa. Cho ví dụ cụ thể. - Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. Nếu như các em đã được học từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Thì hôm nay các em sẽ được biết thêm một loại từ, nghĩa của nó khác xa nhau nhưng lại phát âm giống nhau. Vậy đó là từ gì? Nhờ đâu ta có thể xây dựng được nghĩa của nó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được những thắc mắc đó. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 14’ 6’ 15’ HOẠT ĐỘNG 1: HDHS HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM. HS. Đọc ví dụ phần I.1.SGK 135. GV. Ghi ví dụ SGK vào bảng phụ. H. Nghĩa của 3 từ “lồng” trong 3 câu trên có liên quan gì đến nhau không? HS . Giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên. H. Ba từ “lồng” trong 3 ví dụ trên được phát âm như thế nào? H. Từ các ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng âm? H. Em hãy lấy ví dụ về từ đồng âm? GV đưa ra bài tập bổ trợ. (Bảng phụ) * Ví dụ 1: “Bà già đi chợ cầu đông Bói xem một vẻ có chồng lợi chăng? 1 Thầy bói xem vẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn” 2 3 H. Những từ “lợi” trên có giống nhau không? HS. Lợi 1: TT, lợi 2 + 3: DT Þ Không phải là từ đồng âm. H. Từ nhiều nghĩa khác với từ đồng âm ở chỗ nào? HOẠT ĐỘNG 2.HDHS CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM HS. Đọc yêu cầu 2.SGK H. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” trong 3 ví dụ trên? HS. Lấy ví dụ để phân tích. HS thảo luận CH sau: H. Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? HS. 2 nghĩa: (1) kho: chế biến thức ăn. (2) kho: để chứa cá. H. Em hãy thêm vào câu trên một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa? H. Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp? HS. Đọc ghi nhớ SGK/136 HOẠT ĐỘNG 3. HD LÀM BÀI TẬP Bài tập 1: HS. Đọc yêu cầu bài tập 1 HS làm, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 2. HS thảo luận, làm vào bảng phụ, trình bày. HS và GV: Theo dõi nhận xét, bổ sung. Bài tập 3/136 Đặt câu với mỗi từ cặp từ đồng âm. HS. Đọc mẫu chuyện ở Bài tập 4. Thảo luận câu hỏi SGK, và cử đại diện nhóm trình bày. GV .Nhận xét, kết luận: Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ rằng: “Vạc của ông hàng xóm là vạc đồng cơ mà” thì anh chàng nọ sẽ phải chịu thua. I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM: 1. Nghĩa của các cặp từ. (Bảng phụ) a. Con ngựa đang đứng bổng nhiên lồng lên. à Động tác nhảy lên của con ngựa. b. Tôi lồng ruột chăn bông vào vỏ chăn. à Chỉ động tác cho cái nọ vào cái kia. c. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng. à Danh từ, chỉ đồ vật thường dùng làm bằng tre nứa, kim loại để nhốt vật nuôi như: gà, vịt Þ Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. * GHI NHỚ .SGK/135 Ví dụ: Đường ăn – đường đi Cá thu – thu tiền Than củi – than thở II. CÁCH SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM 1. Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. *Ví dụ: “Con kiến bò, đĩa thịt bò”. + Bò (1) : ĐT chỉ hoạt động con kiến. + Bò (2) : DT chỉ thịt của con bò. 2. Ví dụ: “Đem cá về kho” (1) Đưa cá về mà kho (hoạt động nấu). (2) Đưa cá về nhập kho (kho chứa đựng) Þ Cần chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp để tránh hiểu sai về nghĩa của từ do hiện tượng đồng âm. * GHI NHỚ .SGK/136 III. LUYỆN TẬP Bài tập 1/136: Tìm từ đồng âm. Cao (1) : Chiều cao, Cao (2) : Cao đẳng. Tranh (1) : Nhà tranh, Tranh (2) : Tranh cãi. Nam (1) : Phương Nam, Nam (2) : Nam giới. Sang (1) : Sang sông, Sang (2) : Sang trọng Sức (1) : Sức vóc, Sức (2) : Sức ép. Bài tập 2: a).Cổ: - Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân (khăn quàng cổ, hưu cao cổ) - Bộ phận của áo yếm hoặc giàu bao quanh cổ chân (giày cao cổ, cổ áo) - Chỗ eo ở phần đầu của 1 số đồ vật (cổ chai, hũ rượu, dưới cổ) Þ Nó có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định: Có nét nghĩa chung: bộ phận nối đầu – thân. b. Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” Ví dụ: Cổ đại: thời đại xưa nhất trong lịch sử” Bài tập 3/136: Đặt câu - Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn bạc. Bài tập 4/136 Anh chàng hàng xóm đã sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. 4. CỦNG CỐ: (3’) - Thế nào là từ đồng âm. - Khi sử dụng từ đồng âm ta cần chú ý đến điều gì? 5. DẶN DÒ: (2’) - Nắm vững thế nào là từ đồng âm? Phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. Hoàn thành các bài tập. - HD LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN. - Chuẩn bị: “CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM” + Đọc bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” .Nêu ý nghĩa của chúng trong bài thơ. + Đọc các đoạn văn SGK. Và trả lời câu hỏi dưới mỗi đoạn văn. + Đọc ghi nhớ + phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: