Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 78: Rút gọn câu

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Nắm được khái niệm rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn.

 - Biết cách rút gọn câu và sử dụng câu rút gọn.

 - Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ.

- Học sinh: Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định tổ chức: (1)

2. KTBC: (4) Kiểm tra vở soạn học sinh

3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.

 Trong giao tiếp hằng ngày,đôi khi để thông tin nhanh và gọn ta lượt bỏ đi một số thành phần của câu.Như vậy là ta đã vô tinhftaoj thành câu rút gọn. Nhưng Rút gọn câu là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể qua tiết học hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 78: Rút gọn câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 11/1/2008 Tuần 20
Ngày dạy :13/1/2008 Tiết 78
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nắm được khái niệm rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn.
 - Biết cách rút gọn câu và sử dụng câu rút gọn.
 - Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’) Kiểm tra vở soạn học sinh 
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
 Trong giao tiếp hằng ngày,đôi khi để thông tin nhanh và gọn ta lượt bỏ đi một số thành phần của câu.Như vậy là ta đã vô tinhftaoj thành câu rút gọn. Nhưng Rút gọn câu là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể qua tiết học hôm nay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10’
8’
15’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM RÚT GỌN CÂU.
HS Đọc yêu cầu I.1.SGK/14 (Bảng phụ)
GV. HDHS tìm sự khác biệt giữa 2 câu.
HS. Câu b có thêm từ “chúng ta”
H. Từ “chúng ta” đóng vai trò gì trong câu? ( CN).
H. Em có thể tìm những từ có thể làm CN trong câu a? 
HS. Chúng ta, học sinh, mọi người
H. Tại sao câu tục ngữ không cần nêu CN?
HS. Để câu khuyên răn được ngắn gọn, dễ thuộc , dễ nhớ, 
 vì câu có ngụ ý hành động của CN là cho mọi người.
H. Trong những câu in đậm thành phần nào được lược bỏ?
HS. Lược bỏ VN – đuổi theo nó.
H. Tại sao lại cần rút gọn “đuổi theo nó” ở câu sau?
HS. Để tránh lặp lại VN đã có ở câu trước.
 b .Lược bỏ CN lẫn VN: mình đi Hà Nội.
H. Tại sao có thể lược bỏ VN ở ví dụ (a) và cả CN lẫn VN
 ở ví dụ (b) ?
HS. Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được
 lượng thông tin truyền đạt.
H. Từ những ví dụ trên, em hiểu thế nào là rút gọn câu? 
HS. Dựa vào ghi nhớ HS trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2. HDHS TÌM HIỂU CÁCH DÙNG CÂU RÚT GỌN:
HS.Tìm hiểu bài tập 1. II. HS đọc kỹ đoạn văn.
H. Ở bài tập 1. Những câu in đậm thiếu thành phần nào? 
HS. Đều thiếu CN.
H. Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
HS. Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy làm cho
 câu khó hiểu.
H. Bài tập 2. cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn
 dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép? ( a, mẹ ạ.) .
H. Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết khi nào thì
 nên rút gọn câu và khi rút gọn câu phải đảm bảo yêu cầu
 gì? HS. Đọc ghi nhớ 2 . (SGK/16)
HOẠT ĐỘNG 3. HDHS LÀM BÀI TẬP
Bài tập 1/16
H. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? 
HS. Câu b, c, d.
H. Những thành phần nào của câu được rút gọn?
 Rút gọn câu như vậy để làm gì?
GV gợi ý: Để xác định thành phần rút gọn thì phải tìm CN và VN.
* Ví dụ:
Câu a: Ai là hoa của đất? Cụm từ “người ta” của câu
 “Người ta là hoa đất” trả lời câu hỏi: Ai? 
 Từ đó suy ra CN của câu là “người ta”.
 Người ta là gì? (là hoa đất – VN của câu).
Bài tập 2/16: Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây.
 Khôi phục những thành câu được rút gọn và biết vì sao
 trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy.
GV lưu ý HS: Bài ca dao này có giọng điệu trào phúng, tác
 giả dân gian đứng ở vị thế người trên để nói về “công
 trạng” của vị quan tướng. Cho nên, có thể xác định CN
 “ban” trong bài này là tác giả của bài ca. 
HS. Ta ban khen rằng., ta ban cho cái áo với hai đồng tiền.
 - Thơ và ca dao thường có nhiều câu rút gọn do yêu cầu
 diễn đạt hàm súc, ngắn gọn: hơn nữa luật thơ có khi còn
 quy định chặt chẽ số tiếng của mỗi dòng, mỗi câu)
Bài tập 3/17: Yêu cầu tìm hiểu lý do gây hiểu lắm ở
 truyện “MẤT RỒI”
GV. Lưu ý HS:
+ Học sinh đọc kỹ truyện để nắm được các sự việc dẫn 
 đến việc hiểu lầm giữa cậu bé và người khách.
 + Chú ý các câu hỏi của khách và các câu hỏi của cậu bé.
Bài tập 4/18:
GV. HDHS bài tập 4/18 về nhà.
 + Cần đọc kỹ truyện “Tham ăn” để nắm được các chi tiết
 thể hiện chủ đề của truyện: Phê phán thói tham ăn đến
 mức đánh mất cả nhân cách.
 + Anh chàng tham ăn đã trả lời các câu hỏi bằng những câu
 rút gọn cộc lốc, khiếm nhã. (Đây, mỗi, tiệt)à Khắc họa
 bản tính tham ăn, đồng thời cũng là thủ pháp gây cười
 (cách trả lời, cách ứng xử của nhân vật tham ăn trong
 truyện này rất trái tự nhiên).
I. THẾ NÀO LÀ RÚT GỌN
 CÂU:
1. Cấu tạo của 2 câu sau có gì
 khác nhau? ( Bảng phụ)
 a. Vắng chủ ngữ
 b. Có chủ ngữ (chúng ta) .
2. Những từ có thể làm CN
 câu (a):
- Người Việt Nam: học ăn, học
 nói, học gói,học mở.(số đông)
- Chúng em học ăn, học nói,
 học gói, học mở (một người
 (em) - nhóm người).
4. (Bảng phụ)
a. Hai ba người đuổi theo nó.
 Rồi ba bốn người, sáu bảy
 người (đuổi theo nó).
b. Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai (mình đi Hà Nội).
à Lược bỏ làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo lương thông tin truyền đạt.
* GHI NHỚ. SGK/15
II. CÁCH DÙNG CÂU RÚT
 GỌN: (Bảng phụ)
1. Sáng chủ nhật, trường em tổ
 chức cắm trại. Sân trường thật
 đông vui, chạy loăng quăng,
 nhảy dây chơi kéo co.
à Thiếu CN.
à Không nên rút gọn vì rút
 gọn như vậy sẽ gây khó hiểu
 cho người đọc.
2. Mẹ ơi, hôm nay con được một
 điểm mười.
 - Con ngoan quá! Bài nào được 
 điểm mười thế?
 - Bài kiểm tra toán (Mẹ ạ).
* GHI NHỚ. SGK/16
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1/16
a. Đủ thành phần.
b. Rút gọn CN – chúng ta 
 (QH suy diễn).
c. Người (nuôi) rút gọn CN
 (người). (QH tương phản).
d. Chúng ta nên nhớ rằng 
 à rút gọn nóng cốt câu.
 (QH ngang bằng).
Bài tập 2/16:
a. (Ta) bước tới.
 (thấy) cỏ cây
 (Ta như) con quốc quốc 
 (Ta) dừng chân
b. Tất cả các câu trong bài đều
 là câu rút gọn. Các câu rút
 gọn CN.
 - (Người ta) đồn rằng
 - (Quan ) cưỡi ngựa.
 - (Vua) ban khen
 - (Vua) ban cho
 - (Quan) làm giặc sợ
 - (Quan) trở về gọi mẹ
 - (Quan) đánh giặc
 - (Quan) xông vào
Bài tập 3/17:
 Câu chuyện “MẤT RỒI”
- Hiểu lầm vì: Cậu bé khi trả
 lời người khách đã dùng 3 câu
 rút gọn, khiến người khách
 hiểu sai ý nghĩa.
- Mất rồi: Tờ giấy mất rồi 
 à Bố cậu bé mất.
- Tờ giấy mất tối hôm qua
 à Bộ cậu bé mất tối hôm qua.
- Tờ giấy mất vì cháy 
 à Bố cậu bé mất vì cháy.
 à Các dùng câu rút gọn của
 cậu bé rõ ràng không đúng
 chỗ.
= > Bài học: Cần phải thận
 trọng khi dùng câu rút gọn để
 tránh gây ra chuyenẹ hiểu
 lầm.
Bài tập 4/18:
 (Bài tập về nhà làm)
4. CỦNG CỐ: (5’)
 - HS nhắc lại cách rút gọn câu và tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn?
 - Tìm 10 câu tục ngữ là câu rút gọn:
 Ví dụ: Thương người như thể thương thân
 - Hãy viết 1mộtđoạn văn trong đó có dùng câu rút gọn: (làm ở nhà)
5. DẶN DÒ: (2’)
 - Học thuộc ghi nhớ1, 2. SGK/16,17
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập.
 - Viết một đoạn văn có sử dụng câu rút gọn.
 - Tập rút gọn câu trong những câu rút gọn nói thường ngày.
 - Chuẩn bị bài mới: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
 + Đọc bài, đọc trước phần ghi nhớ.SGK/19
 + Làm bài tập phần luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 78.doc