Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 20 năm 2010

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 20 năm 2010

 I . Mục đích yêu cầu :

 1-Kiến thức: Nắm được khái niệm tục ngữ. Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

 2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích những lớp nghĩa của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

 3- Thái độ: Yêu tục ngữ Việt Nam.

II . Chuẩn bị của thầy trũ:

- Ph ương phỏp: Đàm thoại , diễn giảng, phỏt vấn.

- Thày: SGK . + SGV + giỏo ỏn

- Trũ: SGK+ Vở ghi.

III . Tiến trỡnh lờn lớp

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Ngày soạn: 12 /12/2010
Tiết 73: Ngày giảng:13 /12/2010
TỤC NGỮ VỀ THIấN NHIấN VÀ LAO ĐỘNG
 SẢN XUẤT
 I . Mục đớch yờu cầu :
 1-Kiến thức: Nắm được khái niệm tục ngữ. Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
 2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích những lớp nghĩa của câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
 3- Thái độ: Yêu tục ngữ Việt Nam.
II . Chuẩn bị của thầy trũ:
Ph ương phỏp: Đàm thoại , diễn giảng, phỏt vấn.
Thày: SGK . + SGV + giỏo ỏn 
Trũ: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trỡnh lờn lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phỳt 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Ca dao là ji?? 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs
 -Phương phỏp: thuyết trỡnh
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phỳt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
 Hoạt động 2: I. Giới thiệu chung 
 -Mục tiờu: Nắm được khái niệm tục ngữ. Đọc hiểu tục ngữ.
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
?Dựa vào SGK cho biết thế nào là tục ngữ ? 
-Tục ngữ là những cõu núi dõn gian thể hiện kinh nghiệm của nhõn dõn ( tự nhiờn,lao động sản xuất,xó hội ) được nhõn dõn vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng núi hàng ngày
?Đọc 8 cõu tục ngữ và phõn loại ?
_ Loại 1 : cõu 1,2,3,4 tục ngữ về TN
_ Loại 2 : cõu 5,6,7,8 tục ngữ về LĐSX
Loại 1 : cõu 1,2,3,4 tục ngữ về TN
_ Loại 2 : cõu 5,6,7,8 tục ngữ về LĐSX
I . Giới thiệu chung
 - Tục ngữ là những cõu núi dõn gian thể hiện kinh nghiệm của nhõn dõn được nhõn dõn vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng núi hàng ngày 
II .Phõn loại 
_ Loại 1 : cõu 1,2,3,4 tục ngữ về TN
_ Loại 2 : cõu 5,6,7,8 tục ngữ về LĐSX
Hoạt động 3:II.Phân tích chi tiết.
 -Mục tiờu: Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch.
 -Thời gian: 20p
 Cõu 1
?Cõu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gỡ ?
?Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm trong cõu tục ngữ ?
 Quan sỏt sự lặp đi lặp lại của ngày thỏng.
?Kinh nghiệm được ỏp dụng vào trường hợp nào ?
 Áp dụng cho việc sắp sếp cụng việc , vận dụng thời gian
 Gớa trị kinh nghiệm thể hiện?
 Cú ý thức sử dụng thời gian chủ động, sắp sếp cụng việc.
 Cõu 2
?Đọc cõu 2 và cho biết nghĩa ? 
 ?Em hóy cho biết cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm sản xuất?
_ Cơ sở thực tiễn: trời nhiều sao thỡ ớt mõy,do đú sẽ nắng.Trời ớt sao thỡ nhiều mõy vỡ vậy thường cú mưa.
_ Kinh nghiệm ỏp dụng : dự đoỏn thới tiết.
_ Gớa trị : giỳp quan sỏt bầu trời
 Cõu 3
?Đọc cõu 3 và cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm,giỏ trị? 
_Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp cú bóo , lượng hơi nước trong khụng khớ tăng lờn.Lớp nước ấy lọc ỏnh sỏng mặt trời tạo nờn những rỏng mõy màu vàng như mỡ gà.
_ Kinh nghiệm : được ỏp dụng vào việc dự đoỏn thời tiết trong điều kiện thiếu thụng tin.
_ Gớa trị :giỳp con người cú ý thức giữ gỡn nhà cửa,hoa màu,tài sản.
?Đọc cõu 4 cho biết nghĩa, cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm ,giỏ trị?
_ Cơ sở thực tiễn: quan sỏt của cha ụng, kiến là loại cụn trựng rất nhạy cảm với thời tiết,khi sắp cú mưa kiến rời tổ để trỏnh ngập lụt.
_ Kinh nghiệm : được ỏp dụng vào việc dự đoỏn thời tiết.
_ Giỏ trị : cú ý thức chủ động phũng chống bóo .
?Đọc cõu 5 cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh ngghiệm giỏ trị?
_ Cơ sở thực tiễn :đất là nơi con người sinh sống và nuụi sống con người .
_ Kinh nghiệm : ỏp dụng khi ta cần đề cao giỏ trị của đất.
_ Gớa trị : giỳp con người cú ý thức quớ trọng và giữ gỡn đất.
 ?Đọc cõu 6 và cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm,giỏ trị ?
_ Cơ sở thực tiễn :căn cứ vào cỏc giỏ trị kinh tế của đất
_ Kinh nghiệm được ỏp dụng cho phộp làm tốt cả 3 nghề
 Cõu tục ngữ giỳp con người cú ý thức khai thỏc hoàn cảnh thiờn nhiờn .
?Đọc cõu 7 và nhận xột về cỏc mặt?
_ Cơ sở thực tiễn: Mựa màng tốt là kết hợp những yếu tố trờn.
_ Kinh nghiệm được ỏp dụng rộng rói hoàn toàn đỳng trong việc trồng lỳa.
_ Kinh nghiệm giỳp con người cú ý thức về tầm quan trọng và kết hợp chỳng một cỏch tốt nhất.
? Đọc cõu 8 cho biết cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm giỏ trị?
 _ Cơ sở thực tiễn : trồng trọt đỳng thời vụ,đất đai phải làm kĩ.
.
HS cựng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhóm trả lời 
HS cựng bàn luận suy nghĩ
Đất đai rất quớ,quớ như vàng
Nờu lờn lợi ớch của cỏc cụng việc làm ăn,lợi nhiều là cỏ,vườn,sau đú là ruộng.
HS cựng bàn luận suy nghĩ
III .Phõn tớch chi tiết.
Cõu 1 : thỏng năm ( õm lịch )đờm ngắn , ngày dài; thỏng mười (õm lịch )đờm dài,ngày ngắn
Cõu 2: Đờm nào trời nhiều sao,ngày hụm sau sẽ cú nắng,ớt sao sẽ mưa.
Cõu 3 : khi thấy trờn trời cú rỏng mõy màu mỡ gà thỡ biết sắp cú bóo.
Cõu 4 : Vào thỏng bảy khi thấy kiến bũ lờn cao là sắp cú bóo.
Cõu 5 : đất đai rất quớ,quớ như vàng
Cõu 6 : Nờu lờn lợi ớch của cỏc cụng việc làm ăn,lợi nhiều là cỏ,vườn,sau đú là ruộng.
Cõu 7 : núi lờn tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lỳa.
Cõu 8: Tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.
 Hoạt động 4. Tổng kết
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 6p
?Về hỡnh thức tục ngữ cú đặc điểm như thế nào?Tỏc dụng?
 _ Tục ngữ ngắn gọncú tỏc dụng dồn nộn,thụng tin,lời ớt ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định
_ Tục ngữ thường dựng vần lưng ,gieo vần ở giữ cõu làm cho lời núi cú nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.
 _ Cỏc vế thường đối xứng nhau cả về hỡnh thức và nội dung thể hiện sự sỏng tỏ trong cỏch suy nghĩ và diễn đạt.
_ Tục ngữ là lơỡ núi giàu hỡnh ảnh khiến cho lời núi trở nờn hấp dẫn,hàm sỳc và giàu sức thuyết phục.
HS đọc ghi nhớ trong SGK .
IV.Đặc điểm về hỡnh thức
-HS đọc ghi nhớ trong SGK .
Hoạt động 5:Củng cố.
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 
 4.1.Đọc lại 8 cõu tục ngữ và giải thớch nghĩa cõu 7?
 4.2.Nờu đặc điểm và hỡnh thức của tục ngữ?
5. Dặn dũ:
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ chương trỡnh địa phương “ SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 20: Ngày soạn: 13 /12/ 2010
Tiết 74: Ngày giảng: 14/12/ 2010 
CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG:(t2)
CA DAO ở ĐạI Từ, PHú LƯƠNG, PHú BìNH, ĐịNH HOá.
I . Mục đớch yờu cầu :
 1-Kiến thức: Nắm được một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lương, Định Hoá về nội dung-nghệ thuật.
 2-Kĩ năng: Phân tích yếu tố nghệ thuật, nội dung.
 3- Thái độ: Yêu ca dao địa phương mình..
II . Chuẩn bị của thầy trũ:
Ph ương phỏp: Đàm thoại , diễn giảng
Thày: SGK văn học Thỏi Nguyờn. + SGV + giỏo ỏn 
Trũ: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trỡnh lờn lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phỳt 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Đọc thuộc lũng những bài ca dao học ở bài trước? 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs
 -Phương phỏp: thuyết trỡnh
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phỳt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
 Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung 
 -Mục tiờu: Kĩ năng đọc bài.
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
GV hướng dẫn học sinh đọc bài.
To, rõ ràng, gây được cảm xúc cho người nghe.
GV đọc-> HS đọc
HS đọc bài.
I-Học sinh đọc bài:
Hoạt động 3:Phân tích chi tiết.
 -Mục tiờu: Nắm được một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lương, 
Định Hoá về nội dung-nghệ thuật.
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch.
 -Thời gian: 20p
Bài 2: HS ĐọC BàI 2
Ngồi buồn ra đứng cầu thang.
Gió đưa ngọn cỏ tưởng chàng sang chơi.
Ngồi buồn ra đứng cổng đào.
Ve sầu nó hót cành cao não nùng.
Nước đầy đổ đĩa khôn bưng.
Nàng về ấm phận chớ đừng quên anh.
? Dẫn một số câu ca dao bắt nguồn từ: “ ngồi buồn”?
? Giải thích cụm từ khó?
-“ Ra đứng cầu thang” hình ảnh gợi nhớ những ngôi nhà sàn Việt Bắc.
-“Ra đứng cổng đào” từ cổng đào: Làm đẹp hơn chiếc cổng cả ngôi nhà đang có người mong nhớ người thương.
? Tâm trạng của nhân vật trữ tình?
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi mong nhớ người thương, ngồi ở nhà sàn Việt Bắc. nhìn thấy:”Gió đưa ngọn cỏ tưởng chàng sang chơi.”
 Ca dao Trung Bộ thì có câu:
“ Ai về trồng dứa qua truông
Gió lay bông sậy bỏ buồn cho em”
? Qua bài này hiện lên bứac tranh như thế nào?
-Bức tranh tâm cảnh: “Ve sầu nó hót cành cao não nùng”Tân trạng buồn nhuốm vào cảnh vật. Tiếng ve mùa hè vốn không buồn nhưng đã được miêu tả qua tâm trạng nhân vật, được nhan hoá.
? Nội dung chính của bài?
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi mong nhớ người thương.
? Nghệ thuật của bài?
-Nhân hoá : Ve sầu buồn .
-Hình ảnh tượng trưng: “Nước đầy đổ đĩa khôn bưng”. Kín đáo tế nhị tái hiện tình huống éo le, đĩa nước đầy khi bưng khó tránh sánh ra bên ngoài, em về nhà chồng giữ gìn hạnh phúc cũng khó như bưng đĩa nước ấy, nhưng : “Nàng về ấm phận chớ đừng quên anh”.
Bài 4:
 Xin chàng bỏ áo em ra
Rồi mai em lại đi qua chốn này.
Chốn này Nhã Lộng Cầu Mây.
Rồi mai em biết chốn này là đâu.
? Nội dung, nghệ thuật của bài?
GV hướng dẫn học sinh trả lời.
HS cựng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhóm trả lời 
HS cựng bàn luận suy nghĩ
II-Phân tích chi tiết:
1-Bài 2: 
* Nội dung .
-Nhân vật trữ tình tự tình về nỗi mong nhớ người thương.
* Nghệ thuật.
-Nhân hoá : Ve sầu buồn .
-Hình ảnh tượng trưng: “Nước đầy đổ đĩa khôn bưng”. Kín đáo tế nhị tái hiện tình huống éo le, em về nhà chồng giữ gìn hạnh phúc cũng khó như bưng đĩa nước ấy, nhưng : “Nàng về ấm phận chớ đừng quên anh”.
2-Bài 4:
 Hoạt động 4. Tổng kết
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 6p
-HS đọc lại cả 4 bài trong văn học Thái Nguyên.
HS đọc 
Hoạt động 5:Củng cố.
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phỳt
? Nghệ thuật chung của 4 bài ca dao?
5. Dặn dũ:1 phỳt
 Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới tiết 75.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 20: Ngày soạn: 15 /12/ 2010
Tiết 75: Ngày giảng:16 /12/ 2010
TèM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN(t1)
I . Mục đớch yờu cầu :
 1-Kiến thức: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống.
 2-Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểut văn bản quan trọng này..
 3- Thái độ: Yêu văn nghị luận.
II . Chuẩn bị của thầy trũ:
Ph ương phỏp: Đàm thoại , diễn giảng
Thày: SGK + SGV + giỏo ỏn 
Trũ: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trỡnh lờn lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phỳt 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Tự sự là gỡ? 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs
 -Phương phỏp: thuyết trỡnh
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phỳt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
 Hoạt động 2: I. Bài học. 
 -Mục tiờu: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống. Những đặc điểm chung của văn bản nghin luận.
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
? Đọc yờu cầu mục 1a và trả lời cõu hỏi?
 GV cho HS nờu thờm cõu hỏi tương tự bằng cỏch ghi thờm một cõu vào giấy nhỏp GV kiểm tra xem HS nờu được vấn1 đề khụng
? Gặp cỏc vấn đề và cõu hỏi loại đú ,em cú thể trả lời bằng kiểu văn bản biểu cảm hay khụng?Vỡ sao?
 Tất nhiờn là phải trả lời bằng văn nghị luận.Khi trả lời phải dựng lớ lẽ ,sử dụng khỏi niệm thỡ mới trả lời thụng suốt
 Vớ dụ : núi hỳt thuốc lỏ cú hại , rồi kể người hỳt thuốc lỏ bị ho lao , điều khụng thuyết phục,vỡ cú rất nhiều người vẫn đang hỳt .Cỏi hại khụng thấy ngay trước mắt,cho nờn phải phõn tớch,cung cấp số liệu.thỡ người ta mới hiểu và tin được
? Hóy chỉ ra cỏc văn bản nghị luận thường gặp trờn bỏo chớ,đài phỏt thanh ? 
 Xó luận,bỡnh luận,phỏt biểu ý kiến
?Khi nào người ta cú nhu cầu nghị luận?
?Đọc văn bản và trả lời cõu hỏi?
BHồ viết nhằm mục đớch kờu gọi nhõn dõn xúa nạn mự chữ
Bỏc nờu ra tỡnh trạng và nguyờn nhõn tham gia xúa nạn mự chữ
Bỏc nờu về sự cần thiết phải biết đọc,biết viết và nhiệm vụ của người biết chữ cũng như người chưa biết chữ như thế nào
Bỏc chỳ ý đến phụ nữ là người cần phói học thể hiện ở luận điểm:”phụ nữ lại càng phải học “
 Để thuyết phục vỡ sao dõn ta ai cũng phải biết đọc,biết viết,bài viết đó nờu lớ lẽ:
Biết đọc ,biết viết là quyền lợi bổn phận của người dõn.
Cú kiến thức mơớ tham gia vào việc xõy dựng nước.
Muốn cú kiến thức trước hết phải biết đọc,biết viết chữ quốc ngữ.
Để thuyết phục về khả năng thực hiện xúa mự chữ,phải biết nờu cỏc lớ lẽ.
Người biết chữ dạy người chưa biết chữ
Người chưa biết chữ phải gắng sức học
? Tỏc giả thực hiện mục đớch bằng văn gỡ?Vỡ sao?
 Tỏc giả khụng thể dựng văn miờu tả và kể chuyện với mục đớch đó nờu ra với bài viết vỡ mục đớch bài viết là xỏc lập cho người đọc một tư tưởng ,một quan điểm về xúa mự chữ và khả năng thực thi mục đớch đú
?Văn nghị luận viết ra nhằm mục đớch gỡ?
-Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xỏc lập cho người đọc,người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đú.Muốn thế,văn nghị luận phải cú luận điểm rừ ràng,cú lớ lẽ,dẫn chứng thuyết phục
Những tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thỡ mới cú ý nghĩa
HS trả lời
Xó luận,bỡnh luận,phỏt biểu ý kiến
BHồ viết nhằm mục đớch kờu gọi nhõn dõn xúa nạn mự chữ
HS cựng bàn luận suy nghĩ
I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
 1. Nhu cầu nghị luận
-Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng cỏc ý kiến nờu trong cuộc họp,cỏc bài xó luận,bỡnh luận,bài phỏt biểu ý kiến trờn bỏo chớ
 2. Thế nào là văn bản nghị luận
-Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xỏc lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đú.Muốn thế,văn nghị luận phải cú luận điểm rừ ràng,cú lớ lẽ,dẫn chứng thuyết phục
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 3p
Củng cố:
 4.1 Khi nào con người cú nhu cầu nghị luận?
 4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
Dặn dũ :
Học bài cũ, đọc soạn trước tiết 2 tiếp theo. 
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 21: Ngày soạn: 19 /12/ 2010
Tiết 76: Ngày giảng: 20/12/ 2010
TèM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN(t2)
I . Mục đớch yờu cầu :
 1-Kiến thức: Những đặc điểm chung của văn bản nghi luận. HS làm bài tập.
 2-Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểut văn bản quan trọng này..
 3- Thái độ: Yêu văn nghị luận.
II . Chuẩn bị của thầy trũ:
Ph ương phỏp: Đàm thoại , diễn giảng
Thày: SGK + SGV + giỏo ỏn 
Trũ: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trỡnh lờn lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phỳt 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ?Văn nghị luận viết ra nhằm mục đớch gỡ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs
 -Phương phỏp: thuyết trỡnh
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phỳt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bài
 Hoạt động 2: I. ễn bài. 
 -Mục tiờu: Khái niệm văn bản nghị luận, nhu cầu nghị luận trong đời sống. 
 -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
 GV cho học sinh ụn lại.
?Khi nào người ta cú nhu cầu nghị luận?
-Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng cỏc ý kiến nờu trong cuộc họp,cỏc bài xó luận,bỡnh luận,bài phỏt biểu ý kiến trờn bỏo chớ
?Văn nghị luận viết ra nhằm mục đớch gỡ?
-Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xỏc lập cho người đọc,người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đú.Muốn thế,văn nghị luận phải cú luận điểm rừ ràng,cú lớ lẽ,dẫn chứng thuyết phục
Những tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thỡ mới cú ý nghĩa
HS trả lời
HS cựng bàn luận suy nghĩ
I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
 1. Nhu cầu nghị luận
2. Thế nào là văn bản nghị luận
-Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xỏc lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng,quan điểm nào đú.Muốn thế,văn nghị luận phải cú luận điểm rừ ràng,cú lớ lẽ,dẫn chứng thuyết phục
 Hoạt động 3. Luyện tập.
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 25p
? Đọc bài văn và trả lời cõu hỏi?
1/ Đõy là văn nghị luận về:
Mục đớch là thuyết phục chỳng ta cần luyện thúi quen tốt trong đời sống.
Bài viết đó dựng lớ lẽ để giải thớch thế nào là thúi xấu,thế nào là thúi quen tốt.
Bài viết đó dựng dẫn chứng về cỏc thúi quen xấu hiện nay
Bài viết đó dựng lớ lẽ đễ khuyờn chỳng ta hóy tạo thúi quen tốt
b/ Đó trả lơỡ ở cõu a
c/ Bài viết nờu vấn đề rất thực tế.
 HS tự trả lời vỡ sao
?Hóy tỡm bố cục của bài văn trờn?
2/ Bài văn chia thành 3 phần:
MB : (2 cõu đầu ) khỏi quỏt thúi quen và giớớ thgiệu một vài thúi quen tốt
TB : (tiếp theonguy hiểm ) trỡnh bày những thúi quen xấu cần loại bỏ
KB : ( cũn lại ) đề ra hướng phấn đấu của mỡi người,mỡi gia đỡnh.
 ? Sưu tầm văn nghị luận?
 3/ HS tự làm
?Văn bản sau là văn bản tự sự hay nghị luận?
4/ Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển hồ “ cú ý nghĩa tượng trưng cho hai cỏch sống của con người:ớch kỉ và chan hũa.Bài văn nờu lờn một chõn lớ cuộc đời:con người phải biết chan hũa,chia sẽ với mọi người thỡ mới thực sự cú hạnh phỳc.
HS trả lời theo nhóm.
HS cựng bàn luận suy nghĩ
.
II. Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Hoạt động 4:Củng cố.
 -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học.
 -Phương phỏp: Hỏi đỏp
 -Thời gian: 3p
4.Củng cố:
 4.1 Khi nào con người cú nhu cầu nghị luận?
 4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
5.Dặn dũ :
Học bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về con người và xó hội “ SGK trang 
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 7 TUAN 20NHUNG.doc