Tiết : 29
Văn bản : QUA ĐÈO NGANG
(Bà Huyện Thanh Quan)
A. Mục tiêu yêu cầu :
1. Cần làm cho hs đạt được :
- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang , tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo .
- Bước đầu tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
2. Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu thơ .
3. Giáo dục ý thức học tập của hs .
Tuần 8 : Bài 8 : Tiết 29 : Qua Đèo Ngang Tiết 30 : Bạn Đến Chơi Nhà Tiết 31+32 : Viết bài tập làm văn số 2 tại lớp Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết : 29 Văn bản : QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan) A. Mục tiêu yêu cầu : 1. Cần làm cho hs đạt được : - Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang , tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo . - Bước đầu tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . 2. Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu thơ . 3. Giáo dục ý thức học tập của hs . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , sgk . - Hs: Bài cũ + Bài mới . C. Phương pháp dạy – học : - Vấn đáp – Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) C Em hãy đọc đoạn trích sau phút chia ly ? Và cho biết tâm trạng của người vợ trong đoạn thơ này được miêu tả như thế nào ? III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới : (1’) 2. Phát triển bài : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 4’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu ghi chú : - Gọi hs đọc văn bản . - Gọi hs đọc phần ghi chú . - Đọc văn bản - Đọc ghi chú I. Đọc – Chú thích : (sgk tr 102 -103 ) 1. Đọc 2. Ghi chú : 8’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu trúc văn bản : C Sau khi đã đọc bài thơ Qua Đèo Ngang , em hãy nhận xét về số câu số chữ như thế nào ? C Cách gieo vần như thế nào ? C Phép đối của bài thơ được thể hiện như thế nào ? C Bài thơ Qua Đèo Ngang được làm theo thể thơ gì ? Bs: Về bố cục , một bài thơ thất ngôn bát cú có bốn phần , tương đương với 4 cặp thơ , mỗi cặp 2 câu , gọi theo thứ tự là Đề – Thực – Luận – Kết . C Hãy chỉ ra bố cuch của bài Qua Đèo Ngang ? - Có 8 câu - Mỗi câu có 7 chữ . - Vần được gieo ở tiếng cuối của các câu 1,2,4,6,8 . - ở các cặp 3-4 và 5-6 . - Hs trả lời . II. Tìm hiểu cấu trúc văn bản : - Một bài có 8 câu , mỗi câu có 7 chữ . - Vần được gieo ở tiếng cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8 (tà – hoa – nhà – gia – tạ ) * Phép đối : - Câu 3 và 4 + Lom khom/ lác đác + Dưới nước/ bên sông + Tiều vài chú / chợ mấy nhà . - Câu 5và 6 : + Nhớ nước / thương nhà + Đau lòng/ mỏi miệng + Con quốc quốc/ cái gia gia . - Bài thơ Qua Đèo Ngang được làm theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . - Bố cục bài thơ gồm 4 phần : + Phần đề (câu 1,2) + Phần thực (câu 3,4) + Phần luận (câu 5,6) + Phần kết (câu 7,8) 17’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản : C Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời gian nào trong ngày ? C Thời điểm đó có lợi gì cho việc bộc lộ tâm trạng của tác giả ? C Cảnh Đèo Ngang được miêu tả gồm những chi tiết nào ? C Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng từ của tác giả ? C Việc dùng các hình ảnh nghệ thuật ấy có tác dụng như thế nào ? C Qua việc miêu tả phong cảnh về Đèo Ngang , em có nhận xét gì về cảnh tượng Đèo Ngang ? Gv: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang được thể hiện dưới 2 hình thức : Mượn cảnh nói tình và trực tiếp tả tình . C Hình thức mượn cảnh nói tình thể hiện như thế nào ? C Còn tác giả trực tiếp tả tình thể hiện như thế nào ? Qua những hình ảnh thơ nào? C Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ của phần kết ? (2 câu cuối ) C Ở 2 câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? C Điều đó càng thể hiện tâm trạng gì của tác giả qua cum từ “ta với ta” ? C Nhìn toàn bài thơ , nó thể hiện điều gì ở tâm trạng của tác giả ? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ . - Lúc xế tà . - Cô đơn , buồn vắng - Cảnh vật gồm : cỏ , cây, hoa, lá, dãy núi, con sông, cái chợ, mấy túp nhà , có tiếng chim quốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu. - Dùng ngôn ngữ miêu tả có các từ láy , từ tượng thanh . - Tác dụng gợi hình, gợi cảm . - Đó là cảnh thiên nhiên núi đèo bát ngát , thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ à thể hiện tâm trạng cô đơn buồn vắng của tác giả. - Thông qua việc miêu tả thời gian cây , cỏ , hành độngh của con người (nhưng rất heo hút, vắng lặng) để nói lên tâm trạng buồn vắng , cô đơn của tác giả. - Nhớ nước - Thương nhà - Thể hiện nỗi buồn cô đơn - Đối lập , ngược chiều . - Bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt vọng . - Hs bộc lộ . - Đọc III. Tìm hiểu nội dung văn bản : 1. Cảnh Đèo Ngang - Thời điểm lúc xế tà . - Cảnh vật gồm : cỏ , cây, hoa, lá, dãy núi, con sông, cái chợ, mấy túp nhà , có tiếng chim quốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu. => Ngôn ngữ miêu tả , từ láy, từ tượng thanh à gợi hình , gợi cảm - Cảnh thiên nhiên núi đèo bát ngát , thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ . 2. Con người giữa cảnh Đèo Ngang : - Thông qua việc miêu tả thời gian cây , cỏ , hành độngh của con người (nhưng rất heo hút, vắng lặng) để nói lên tâm trạng buồn vắng , cô đơn của tác giả. - Tiếng chim quốc quốc : nhớ nước - Tiếng chom đa đa : thương nhà . =>Thông qua việc miêu tả tiếng chim quốc quốc, đa đa cũng chính là tiếng lòng thiết tha , da diết của tác giả nhớ nhà, nhớ quá khức của đất nước . - Trời , non , nước / một mảnh tình riêng : à Hình ảnh thơ đối lập ngược chiều : Trời, non , nước bát ngát , mở rộng bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng nặng nề , khép kín bấy nhiêu . - Cụm từ “ta với ta” bộc lộ sự cô đơn gần như tuyệt vọng của tác giả . => Tâm trạng buồn, cô đơn, hoài cổ của tác giả. * Ghi nhớ : sgk tr104 6’ Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs về nhà luyện tập : Bài tập 1 : Hãy tìm hàm nghĩa cum từ “ta với ta” Bài tập 2 : Học thuộc lòng bài thơ . - Hs theo dõi sự hướng dẫn của Gv về nhà thực hiện IV. Luyện tập : Hs về nhà làm và học thuộc lòng bài thơ . 3. Củng cố : (2’) Với phong cánh trang nhã , bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tương Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ , đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà , nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả . 4. Đánh giá tiết học : (1’) 5. Dặn dò : (1’) - Học bài, học thuộc lòng bài thơ . - Làm bài tập . - Soạn bài “Bạn đến chơi nhà” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: