Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ

Tiết : 33

 Bài dạy : CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Gv cần giúp hs đạt được :

 - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .

 - Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ .

 - Vận dụng vào thực tế khi giao tiếp cũng như khi viết văn .

 - Giáo dục ý thức học tập cho hs sinh .

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , sgk , stk

 - Hs : Bài cũ , bài mới

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 : 
Bài 9 :
Tiết 33 : Chữa lỗi về quan hệ từ 
Tiết 34 : Xa ngắm thác núi lư .
Tiết 35 : Từ đồng nghĩa .
Tiết 36 : Cách lập ý của bài văn biểu cảm .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết : 33
 Bài dạy : CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Gv cần giúp hs đạt được :
	- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .
	- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ .
	- Vận dụng vào thực tế khi giao tiếp cũng như khi viết văn .
	- Giáo dục ý thức học tập cho hs sinh .
B. Đồ dùng dạy học : 
	- Gv : Giáo án , sgk , stk 
	- Hs : Bài cũ , bài mới 
C. Phương pháp dạy – học :
	- Vấn đáp 
– Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’)
	Kiểm tra sĩ số của lớp .
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Quan hệ từ là gì ? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ?
 	- Quan hệ từ là những từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả  giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong đoạn văn . 
 	- Khi nói hoặc viết có trường hợp phải sử dụng quan hệ từ thì câu văn mói rõ nghĩa , có trường hợp không bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ .)
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài mới : (1’)
 2. Phát triển bài :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 19’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs chữa các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
F Hai câu sau thiếu quan hwj từ ở chỗ nào ? Hãy chữa lại cho đúng ?
F Các quan hệ từ và, để trong 2 văn bản sau có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không ?
Vì sao ? (ở trường hợp a)
F Em phải sửa lại như thế nào cho đúng ? 
F Ở trường hợp (b) , vì sao sử dụng quan hệ từ “để” là không hợp lí ?
F Vậy, để diễn đạt lý do () ta nên sử dụng quan hệ tà nào cho thích hợp ?
- Gv gọi hs đọc lại các câu đã sửa đổi .
F Em hãy phân tích chủ ngữ , vị ngữ các câu sau ?
F Vì sao các câu trên lại thiếu chủ ngữ ?
F Ta phải chữa lại như thế nào ?
F Lúc đó chủ ngữ là đâu , vị ngữ là đâu ?
- Gv cho hs xem các vídụ trong sgk tr107 .
F Các câu in đậm dưới đây sai ở đâu ?
F Em hãy chữa lại các câu cho đúng ?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ .
- Hs phát hiện và chữa lỗi .
- Không 
- Ở vd a hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản : Nhà xa trường thương đến trường muộn trái lại bao giờ cũng đến trường đúng giờ .
- Và à nhưng 
- Ở vế sau người viết muốn giải thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nông dân .
- Để à vì .
- Đọc 
- Các câu 3a, 3b điều thiếu chủ ngữ , chỉ có trạng ngữ và vị ngữ .
- Thừa quan hệ từ :
+ a) Qua 
+ b) Về 
- Bỏ quan hệ từ :
+ a) Qua 
+ b) Về 
- Hs quan sát ví dụ 4 sgk tr 107 .
 + Vda : Dùng quan hệ từ “không những” 2 lần nhưng không liên kết được các bộ phận trong câu .
 + Vdb: dùng quan hệ từ “với” nhưng các bộ phận trong câu không liên kết với nhau .
- Hs chữa lại các vd a, b 
(nó thích tâm sự với mẹ, còn với chị thì nó không thích ) .
- Đọc ghi nhớ sgk tr 107 .
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
 1. Thiếu quan hệ từ :
 Vda) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác à đừng nên nhìn thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác .
 Vdb) Câu tục ngữ này chỉ đúng xh xưa , còn ngày nay thì không đúng à câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xh xưa còn đối với xh ngày nay thì không đúng . 
 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa:
 Vda) Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ .
 Vdb) Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng .
 * Cách chữa lỗi :
 - Vda) Thay “và” thành “nhưng” 
 - vd b) Thay “để” thành “vì” 
 3. Thừa quan hệ từ :
 - Vd a) Qua (TN) câu ca dao “ra”/ cho ta thấy . 
à Bỏ quan hệ từ Qua lúc đó trạng ngữ à Chủ ngữ.
 - Vd b) Về (TN) hình thức /  giá trị nội dung .
à Bỏ quan hệ từ “về” lúc đó trạng ngữ à chủ ngữ . 
 4) Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết :
 a) Quan sát 2 ví dụ mục4 sgk tr 107 .
 b) Cách sửa :
 + Vd a) Nam không những giỏi về môn toán , môn văn mà còn là học sinh giỏi toàn diện .
 + Vdb) Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị .
15’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập phần luyện tập : 
- Gọi hs đọc bài tập 1 .
F Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
- Gv hướng dẫn hs làm .
- Gv uốn nắn, sửa chữa .
F Yêu cầu bài tập 2 là gì?
F Quan hệ từ dùng sai đã biết chưa ?
Gv : Hãy căn cứ vào nội dung các vế câu, thành phần trong câu để sửa các quan hệ từ lại cho đúng .
F Bài tập 4 làm như thế nào ?
Gv : Bài tập 4 cũng như một hình thức trắc nghiệm Đ/s, em hãy định đ/s vào các câu đó trong vở bài tập 
- Đọc 
- Thêm hoặc bớt quan hệ từ để hoàn chỉnh các câu .
- Hs làm bài tập .
- Thay quan hệ từ dung sai thành một quan hệ từ thích hợp .
- Đã biết (các từ in đậm) .
- Hs làm bài tập .
- Đọc và xem xét việc dùng các quan hệ từ (in đậm) trong các câu sau đúng hay sai .
II. Luyện tập :
 Bài tập1 : Thêm quan hệ từ (hoặc bớt) để hoàn chỉnh các câu .
 + 1a) Thiếu quan hệ từ “từ” à Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối .
 + 1b) Thiếu quan hệ từ “để” (cho) à Con xin báo một tin vui để (hoặc cho) cha mẹ mừng .
 Bài tập 2 : Thay quan hệ từ dùng sai bằng quan hệ từ thích hợp .
 2a) Với à như 
 2b) Tuy à nếu
 2c) Bằng à về 
Bài tập 3 : Sửa lại các câu văn :
3a) Bỏ quan hệ từ đối với
3b) Bỏ quan hệ từ với
3c) Bỏ quan hệ từ qua 
Bài tập 4 : 
Đúng	Sai
(a)
(b)
(d)
(h)	(c) (e) (g)
(i)
 3. Củng cố : (2’)
	- Trong việc sử dung quan hệ từ , cần tránh các lỗi sau :
	+ Thiếu quan hệ từ .
	+ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa .
	+ Thừa quan hệ từ .
	+ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết .
 4. Đánh giá tiết học : (1’) 
 5. Dặn dò : (1’)
- Xem lại lý thuyết bài quan hệ từ .
	- Xem kỹ các lỗi mắc phải khi sử dụng quan hệ từ .
	- làm bài tập vào vở .
	- Soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư”
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33.doc