Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 82: Câu đặc biệt

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 82: Câu đặc biệt

Tiết : 82

Bài dạy : CÂU ĐẶC BIỆT

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Nắm được khái niệm câu đặc biệt .

 - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.

 - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể .

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk, bảng phụ, phấn màu

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 82: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 82
Bài dạy : CÂU ĐẶC BIỆT 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Nắm được khái niệm câu đặc biệt .
	- Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
	- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể .
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk, bảng phụ, phấn màu 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Thế nào là rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn như thế nào? 
	- Gv kiểm tra vở BT của hs 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm câu đặc biệt :
I. Thế nào là câu đặc biệt : 
- Gv treo bảng phụ ghi đoạn trích (khánh hoài) 
- Yêu cầu hs đọc thông tin bảng phụ, thảo luận trả lời các câu hỏi:
F Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa chọn trả lời các câu hỏi đúng ? 
F Cách dùng câu có cấu tạo như trên gọi là câu đặc biệt, vậy em hiểu thế nào là câu đặc biệt? 
- Gv bổ sung : Câu bình thường có chủ ngữ , vị ngữ, câu rút gọn vốn cũng có chủ ngữ, vị ngữ nhưng bị rút gọn .
- Gv chốt lại.
- Hs đọc thông tin bảng phụ, thảo luận, thống nhất ý kiến . 
+ Không có CN, VN
+ Đáp án C
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs lắng nghe 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1. Tìm hiểu bài tập sgk tr27 .
2) Khái niệm : Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
12’
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt: 
II. Tác dụng của câu đặc biệt .
- Gv yêu cầu hs kẻ bảng tr28 . 
- Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành bảng .
- Gv kẻ nhanh lên bảng 
- Gọi hs lên bảng điền 
- Gv chốt lại .
- Những ý các em vừa hoàn thành ở trên chính là tác dụng của câu đặc biệt . 
F Vậy, em hãy nhắc lại tác dụng của câu đặc biệt.
- Gv chốt lại bằng nội dung ghi nhớ . 
- Hs kẻ 
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . 
- Đại diện hs điền, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- hs tự sửa chữa. 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1. Xét ví dụ : sgk 
2) Kết luận : 
(Ghi nhớ sgk tr 29) 
10’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập 
III. Luyện tập :
- Gv hướng dẫn 
- Yêu cầu hs làm các bài tập phần luỵện tập .
Bài tập 1 : Tìm các câu rút gọn và câu đạc biệt có trong các đoạn văn . 
Bài tập 2 : Xác định tác dụng của các câu rút gọn và đặc biệt trên .
Bài tập 3 : 
Yêu cầu hs về nhà viết đoạn văn ngắn .
- Hs lắng nghe 
- Hs tiến hành làm 
Bài tập 1 : 
* Đoạn a: 
 - Không có câu đặc biệt 
 - Câu rút gọn : 
 + “Có khi được trưng bày  trong hòm”
 + “Nghĩa là phải . Kháng chiến”
* Đoạn b: 
 - Không có câu rút gọn 
 - Câu đặc biệt : 
 + “Ba giây  Bốn giây  Năm giây  Lâu quá”
* Đoạn c : 
 - Câu đặc biệt : 
 + “Một hồi còi” 
 - Câu rút gọn : không có 
* Đoạn d : 
 - Câu đặc biệt : 
 + “Lá ơi” 
 - Câu rút gọn : 
 + “Hãy kể chuyện cuộc đời cho tôi nghe đi” 
 + “Bình thường lắm  kể đâu” 
Bài tập 2 : 
Tác dụng của các câu đặc biệt và câu rút gọn trên : 
* Câu rút gọn : 
 a) - Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. 
 d) - Làm cho câu gọn hơn, câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ.
- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. 
* Câu đặc biệt : 
 b) Xác định thời gian và bộc lộ cảm xúc. 
 c) Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng . 
 d) Gọi đáp 
Bài tập 3 : 
Viết đoạn văn ngắn .
 3) Củng cố :(3’) 
	- Gv cũng cố lại khái niệm câu đặc biệt. 
	- Phân biệt câu đặc biệt với câu bình thường 
	- Nhắc lại tác dụng của câu đặc biệt 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập còn lại 
	- Xem trước bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận” 
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 82.doc