Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng việt

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng việt

Tiết : 85

Văn bản : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng việt qua sự phân tích chứng minh của tác giả .

 - Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn, lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học .

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 85: Sự giàu đẹp của tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 : 
Tiết 85: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT 
Tiết 86 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
Tiết 87 + 88 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN CHỨNG MINH . 
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 85 
Văn bản : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng việt qua sự phân tích chứng minh của tác giả .
	- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn, lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học . 
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
	F Đọc thuộc lòng phần mở bài “Tinh thần ”
	F Lòng yêu nước của nhân dân ta được biểu hiện như thế nào trong đoạn trích trên ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc văn bản – chú thích 
I. Đọc văn bản – chú thích
- Gv gọi hs đọc văn bản .
Gv lưu ý những câu có bộ phận mở rộng thành phần.
- Gv gọi hs đọc chú thích* 
- Yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi sau : 
F Nêu những nét chính cuộc đời và sự nghiệp của tác giả ?
F Xuất sứ văn bản ? 
- Gv nhấn mạnh lại .
- Gv hỏi hs một số từ khó . 
- Hs đọc 
- Hs lắng nghe ghi nhớ 
- Hs đọc 
- Hs thảo luận, thống nhất ý kiến . 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
1) Đọc văn bản 
(sgk)
2) Đọc chú thích
 (sgk) 
7’
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung văn bản 
II. Tìm hiểu chung về văn bản : 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : 
F Vấn đề nghị luận ở đây là gì ? Biểu hiện cụ thể qua luận điểm nào trong bài ? 
F Em hãy tìm bố cục của văn bản và nêu nội dung chính ? 
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến .
+ Sự giàu đẹp của tiếng việt , luận điểm TV có .hay .
+ 2 phần 
P1: “Từ đầu à thời kì lịch sử” . Nêu nhận định là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy.
P2: Phần còn lại : Chứng minh cáiđẹp và sự giàu có, phương pháp của Tiếng việt về các mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp .
 1. Vấn đề nghị luận : 
 Sự giàu đẹp của tiếng việt , luận điểm TV có .hay .
2) Bố cụ : 2 phần 
 + P1: “Từ đầu à thời kì lịch sử” . Nêu nhận định là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy.
 + P2: Phần còn lại : Chứng minh cáiđẹp và sự giàu có, phương pháp của Tiếng việt về các mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp .
20’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs phân tích nội dung 
III. Phân tích văn bản 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi :
F Tiếng việt có những phẩm chất nào ? 
F Để chứng minh cho luận điểm “TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay, tác giả đã dùng những dẫn chứng nào ? 
F Vẻ đẹp của tiếng việt được giải thích trên những yếu tố nào? 
F Dựa trên căn cứ nào để nhận tác giả nhận xét tiếng việt là một thứ tiếng hay? 
F Lập luận của tác giả trong đoạn văn này như thế nào? 
F Em hãy nhận xét cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt ? Tác dụng ? 
F Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ? 
F Chất nhạc của Tv được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học ? 
F Em hãy lấy một số vd chứng minh ?
F Tính uyển chuyển trong câu cú của tiếng việt được tác giả xác lập trên những chứng cứ nào của đời sống?
F Em hãy lấy một số vd chứng minh ? 
F Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? 
F Tác giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay?
F Tác giả xác nhận khả năng hay của tiếng việt tren những chứng cớ nào ? 
F Em hãy lấy một số vd dẫn chứng để chứng minh cho cách nói của tác giả?
F Nhận xét về cách lập luận của tác giả về cái hay của tiếng việt trong đoạn văn này ? 
F Cái hay và cái đẹp trong tiếng việt có quan hệ với nhau như thế nào ? 
F Em hãy cho biết đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này ? 
- Gv nhận xét kết luận .
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến, đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung . 
+ Đẹp và hay 
- Hs trả lời 
+ Nhịp điệu hài hoà , cú pháp tế nhị 
+ Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người việt nam, thoã mãn cho nhu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. 
+ Câu 1: Nêu nhận xét khái quát 
+ Câu 2: Giải thích cái đẹp của Tv 
+ câu 3 : Giải thích cái hay của TV .
+ Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể à Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
+ Giàu chất nhạc, rất uyển chuyển trong câu kéo. 
+ Ấn tượng của người nước ngoài “Tiếng việt là một thứ tiếng giàu chất nhạc” 
Cấu tạo đặc biệt của tiếng việt : Hệ thống ngữ âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu tính ngữ âm. 
+ Chú bé loắt choắt 
Cái đầu nghênh nghênh .
+ Nhận xét của các giáo sư nước ngoài ( TV  rất rành mạch trong lối nói , rất uyển chuyển trong câu kéo, rất ngon lành trong những câu tục ngữ ) 
+ Người sống, đống vàng 
+ Kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc . 
+ Thoã mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người và người, thoã mãn nhu cầu văn hoá ngày một phức tạp.
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ , . về hình thức diễn đạt, từ vựng tăng mỗi ngày một nhiều, ngữ pháp .. . uyển chuyển, chính xác hơn. Không ngừng đặt ra từ mới, cách nói mới, hoặc việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em . 
+ Các sắc thái khác nhau trong “chinh phụ ngâm khúc” 
+ Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
+ Sắc thái của từ “ta” : bà huyện thanh Quan và Nguyễn Khuyến . ..
+ Dùng lí lẽ và các chứng cứ khoa học .
+ Thuyết phục bạn đọc ở sự chính xác khoa học mà tin vào cái hay của tiếng việt .
+ Thiếu dẫn chứng sinh động 
+ Quan hệ gắn bó : Cái đẹp (hình thức) của tiếng việt đi liền với cái hay, ngược lại, cái hay (nội dung) cùng tạo ra vẻ đẹp của tiếng việt .
+ Hs thảo luận và trả lời . 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1) Nhận địn về giá trị của tiếng việt : 
“Từ đầu à thời kì lịch sử” :
- Tv có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, tiếng hay.
+ Đẹp : Nhịp điệu, cú pháp .
+ Hay : Đủ khả năng diễn đạt, tình cảm, thoã mãn nhu cầu đời sống văn hoá.
 =>
 + Câu 1: Nêu nhận xét khái quát 
+ Câu 2: Giải thích cái đẹp của Tv 
+ câu 3 : Giải thích cái hay của TV .
à Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể giúp cho người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
2) Biểu hiện giàu đẹp của tiếng việt : 
 a) Tiếng việt đẹp như thế nào? 
- Giàu chất nhạc, Hệ thống ngữ âm và phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu tính ngữ âm. 
- Rất uyển chuyển trong câu kéo, rành mạch trong lối nói, rất ngon lành trong những câu tục ngữ .
 b) Tiếng việt hay như thế nào ? 
- Thoã mãn nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người và người.
- Thoã mãn nhu cầu văn hoá ngày một phức tạp.
à Dồi dào về cấu tạo từ ngữ , . về hình thức diễn đạt, từ vựng tăng mỗi ngày một nhiều, ngữ pháp .. . uyển chuyển, chính xác hơn. Không ngừng đặt ra từ mới, cách nói mới, hoặc việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em . 
(a), (b) àDùng lí lẽ và các chứng cứ khoa học .
Cái đẹp (hình thức) của tiếng việt đi liền với cái hay, ngược lại, cái hay (nội dung) cùng tạo ra vẻ đẹp của tiếng việt .
3) Nghệ thuật nghị luận: 
- Kết hợp giải thích với chứng minh bình luận .
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng khá toàn diện, bao quát.
- Sử dụng bút pháp mở rộng (giải thích thêm)
3’
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết 
IV. Tổng kết : 
- Gv nhấn mạnh lại các nội dung phần ghi nhớ . 
- hs lắng nghe ghi nhớ 
( ghi nhớ sgk tr 37) 
 3) Củng cố : (1’) 
	. - Gv nhấn mạnh lại các nội dung phần ghi nhớ . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Học bài, thực hiện phần luyện tập .
	- Xem bài mới .
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 85.doc