I. Mục tiêu bài dạy :
- Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước.
- Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu và
- Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau.
II.Chuẩn bị :
GV: - Bảng phụ ,Dụng cụ, giấy nháp,
HS:- Đồ dùng học tập, giâý nháp.
III.Tiến trình dạy học:
Ngày 25 /08 Tiết 1 : TậP HợP – Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu bài dạy : Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước. Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu ẻ và ẽ Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau. II.Chuẩn bị : GV: - Bảng phụ ,Dụng cụ, giấy nháp, HS:- Đồ dùng học tập, giâý nháp. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1:Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn phương pháp học bộ môn - Cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn => Giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Giáo viên giới thiệu thêm 3 tập hợp ghi vào mục 1 -Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và 0,1,2,3,4 là các phần tử của tập hợp A. Giới thiệu ký hiệu ẻ và ẽ -Ngoài cách viết tập hợp theo pp liệt kê, GV giới thiệu cách viết tập hợp theo pp chỉ ra t/chất đặc trưng cua các phần tử để viết tập hợp A nêu trên A= {x ẻ N / x < 5 } Giáo viên giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng biểu đồ Venn .1 .2 A . 0 .3 .4 Chú ý bài 2 mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần. Học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp Điền ký hiệu tập hợp vào các ô trống : 2oA ; 8oA; 0oA ; 5oA Viết tập hợp B các chữ cái m, n, t. Tìm các phần tử của tập hợp B. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông m oB ; 2o B ; t o B Hs làm ?1 Hs làm ?2 Học sinh làm bài tập 1, 2 bằng biểu minh họa các phần tử của tập đồ Venn I.Các ví dụ : -Tập hợp các học sinh của lớp 64 -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 -Tập hợp các ngày trong tuần II.Cách viết – Các ký hiệu Ví dụ : Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 A = { 0;1;2;3;4 } Hay A = { 1;3;4;0;2 } Các kí hiệu: ẻ: thuộc ẽ không thuộc 4 ẻ A ; 7 ẽ A Ghi chú : (Sgk/5) Để viết một tập hợp thường có hai cách : 1/Liệt kê các phần tử của tập hợp VD: A = { 0;1;2;3;4 } 2/Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp đó A= {x ẻ N / x < 5 } Bài tập áp dụng: Bài 1/T6: A = { 9;10;11;12;13} A= {x ẻ N / 8 < x < 14 } 12 ẻ A ; 16 ẽ A Bài 2/T6: Q = {T;O;A;N;H;C} HĐ 3: Củng cố( 7 phút) - 3/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà -Tìm hiểu các ví dụ về tập hợp -Làm bàI tập 3, 4, 5/6 SGK -Học sinh khá làm bài 6, 7, 8 phần SBT Tuần 1: Ngày / / Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu bài dạy Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được thứ tự trong N. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, phân biệt được N và N* - Rèn luyện kỹ năng sử dụng ký hiệu Ê ; ³ II .Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ, vở nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS1: a/ Cho ví vụ về tập hợp . Làm bài tập 3/T6 - Tìm phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B - Tìm phần tử thuộc A mà không thuộc B. HS2: b/ Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9 bằng hai 2 cách . GV hướng dẫn làm bài tập 4(dùng bảng phụ vẽ các hình 3, 4, 5) A={15;26};B={1;a;b}; M={ bút} ; H={sách; vở ; bút} Bài5: a, D={tháng 4,tháng 5; tháng 6} b, B={tháng 4;tháng 6;tháng 9;tháng 11} 2/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Nêu kí hiệu tập hợp các số tự nhiên. ?: viết tập hợp N? Dùng bảng phụ đã vẽ sẵn tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 =>giới thiệu điểm 0; điểm 1; điểm 2 .Giáo viên nhấn mạnh :Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu N* GV dùng trên bảng phụ để giới thiệu: Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn GV giới thiệu kí hiệu Ê ; ³ GV giới thiệu liền trước và liền sau. .Dùng bảng phụ ghi bàI tập 6/SGK. Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Cho biết số tự nhiên lớn nhất,nhỏ nhất ? tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? N= { 0; 1; 2; 3;..} Hãy điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặc ẽ: 15 ẻ N ; ẽ N Cả lớp làm vào tập nháp. Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ HS biểu diễn trên tia số điểm 3, điểm 4, điểm 5. HS viết tập hợp N*bằng hai cách: N*= { 1; 2; 3;..} N* ={ x ẻ N/ xạ 0} Điền vào ô trống ẻ hoặc ẽ. 7ẻN* , 2ẻ N; 0 ẽ N*, 0ẻ N Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng 5 12 Viết tập hợp E ={ x ẻ N/ 2 Ê x Ê 6 } Bằng cách liệt kê các phần tử của nó Làm bàI tập 6 /SGK I/Tập hợp N và tập hợp N* N= { 0; 1; 2; 3;..} Các phần tử tập hợp của N được biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là a Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* N*= { 1; 2; 3;..} II/Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 1/ a,b ẻ N ; a ạ b thì a > b hoặc a < b. a Ê b để chỉ a < b hoặc a = b 2/ Nếu a < b và b < c thì a < c 3/ 4/ Sgk/T7 5/ 3/ Củng cố : Làm bài tập 7a,8/8 SGK 4/Hướng dẫn học ở nhà : Phân biệt N và N* Biểu diễn số tự nhiên trên tia số Làm bài tập 9, 10/8 SGK và 14, 15,SBT/ tập 1 Tuần 1: Ngày / / Tiết 3 : Ghi số tự nhiên I.Mục tiêu bài dạy: Hiểu thế nào là hệ thập phân- Phân biệt số và chữ trong hệ số đó. Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30 Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy : 1/Kiểm tra bài cũ: a/ Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7b,c/SGK. Viết tập hợp M các số tự nhiên x mà x ẽ N* b/ Bài 8:A={0;1;2;3;4;5}; hoặc A={ x ẻ N/ x Ê 5 } c/Làm bài tập 9/SGK 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Yêu cầu HS đọc vài số tự nhiên.Để ghi được mọi số tự nhiên ta dùng những chữ số nào? Giáo viên chú ý. Cho số 3895, cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục trong bảng phụ, giới thiệu bài tập 11(dùng bảng phụ) Giáo viên giới thiệu hệ thập phân Giáo viên viết số 347 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị: 347= 3.100+4.10+7 Giáo viên dùng bảng phụ ghi các số La Mã. Ta đã dùng các chữ số nào để viết các chữ số trên ? Giáo viên giới thiệu các chữ số I,V, X và hai số IV, IX Giới thiệu thêm các số La Mã từ 11 đến 30. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. Cho vài số tự nhiên bất kỳ. Dùng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi mọi số tự nhiên. Số trăm: 38;chữ số hàng trăm:8;số chục:389;chữ số hàng chục:9; Làm bài tập 11 SGK Hãy viết các số 282, ab và abc dưới dạng tổng các hàng đơn vị? Học sinh làm bàI ? trong SGK Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVII, XXIX Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28 I.Số và chữ số: Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên Mỗt số tự nhiên có thể gồm 1, 2, 3, chữ số Chú ý: a/ b/ SGK Ví dụ:Bài tập 11/T10(sgk) (dùng bảng phụ ) II.Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó. ã Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số : ab = a.10 +b abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số abc = a.100 + b.10 + c III. Cách ghi số La Mã Để ghi số La Mã từ 1 đến 30 ta dùng 3 chữ số I. V. X 1, 5, 10 Các số La Mã từ 1 đến 30 (sgk) Vd: XXI = X+X+I+I = 20+20+1+1=22 *ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. 3/Củng cố : Bài 12 và 13 Học sinh làm vào tập nháp và một em lên bảng làm Giáo viên thu vở 2 em học sinh để chấm 4/Hướng dẫn học ở nhà: Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Viết và đọc được chữ số La Mã từ 1 đến 30 Làm bài tập 14,15/10 SGK - Đọc mục có thể em chưa biết Làm thêm bài 23, 24, 25, 28 SBT Toán 6 /Tập 1 Tuần : Ngày / / Tíết 4 : Số PHầN Tử CủA MộT TậP HợP-TậP HợP CON I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh hiểu được số phần tử của 1 tập hợp Khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết xác định tập hợp con của một tập hợp cho trước Biết sử dụng thành thạo các ký hiệu è và ặ và sử dụng chính xác ký hiêu è vâ ẽ II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy: 1/Kiểm tra bài cũ: a/ Làm bài tập 14/SGK:120;102;201;210 Viết số abcd thành tổng các hàng đơn vị trong hệ thập phân b/ Làm bài tập 15/SGK.Ghi các số La Mã có giá trị 1;5;10 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Cho các tập hợp có số phần tử như bên,yêu cầu HS tìm số phần tử trong các tập hợp đó? GV giới thiệu tập hợp rỗng sau khi làm bài ?2 Em hãy rút ra kluận về số ptử của 1 tập hợp? Giáo viên cho HS làm bài tập 17 SGK Thu vở nháp của 2 em chấm Giáo viên cho ví dụ Cho 2 tập hợp A = {a, b } B = {a, b, c } A è B Giáo viên dùng bảng phụ giới thiệu bài tập “ Cho tập hợp M = {a, b, c } */ Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp M mà có 1 phần tử “ Nên dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đối với tập hợp M. Sau khi học sinh làm ?3 Giáo viên giới thiệu hai tập hợp bằng nhau Cho biết số phần tử của từng tập hợp bên. Làm bài ?1 ?2 SGK Học sinh chú ý đọc SGK Cho D ={ x ẻ N/ 7<x<8} D =ặ Làm bài tập 17 vào nháp a, A= {x ẻ N/ x Ê 20}có 21 phần tử b, B = ặ ,B không có phtử nào Học sinh làm bên bảng Học sinh nhận xét về phần tử của 2 tập hợp Học sinh học 2 tập hợp A và B bằng hình vẽ a Học sinh làm bài tập vào vở nháp Một học sinh làm bài tập đó lên bảng Khi nào dùng kí hiệu ẻ và ẽ, khi nào sử dụng ký hiệu è Làm bài ?3 I/Số phần tử của tập hợp Tập hợp A = { 4 } có một phần tử B = { 2, a } có hai phần tử C = {1;2;3;;100} có 100 phần tử. N = { 0,1,2,3 } có vô số phần tử Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu ặ VD: K= {x ẻ N/ x + 3 =0} không có phần tử nào K=ặ Ghi chú :(Sgk/T12) II/Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu : A è B hay B ẫ A Chú ý :Nếu A è B và B ẫA thì A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu A = B ?3 M è A ;M è B; A=B 4/ Củng cố : Học sinh làm bài tập 16/ SGK 5/ Hướng dẫn học bài: Tự cho một số tập hợp có 1, 2, 3 vô số phần tử, không có phần tử nào Nắm chắc khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. Làm bài tập 18, 19, 20/ 13 SGK Tuần : Ngày / /200 Tiết 5 : Luyện tập I.Mục tiêu bài dạy: Học sinh hiểu và ghi nhớ được các khái niệm về tập hợp: Phần tử, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, cách cho tập hợp, cách tìm tập hợp con thỏa mãn điều kiện nào đó. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp III.Tiến hành tiết dạy : 1/ Kiểm tra bài cũ: a/ Phát biểu định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. Giải bài 18 trang 15 SGK. b/ Làm bài tập 19, 20 / 15 SGK. 2/ Nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Giáo viên lưu ý học sinh trong trường hợp các phần tử của tập hợp không liệt kê hết thì biểu thị biểu thị bởi dấu : Giáo viên giới thiệu b ... iết phân số 7/4 dưới dạng hỗn số Thử phát biểu quy tắc viết một phân số dưới dạng hổn số Cho học sinh làm ?2 Dùng bảng phụ giới thiệu với học sinh chú ý của SGK. Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là luỹ thừa của 10: Phân số thập phân là gì ? Học sinh làm ?3 Cho học sinh làm ?4 1,21 có tử là gì? mẫu là gì ? gv trình bày chú ý -2,0123 = -2+(-0,0123) Giáo viên giới thiệu về tỉ số phần trăm Viết 3,7 về dạng % làm ntn? để viết về % Cho học sinh làm ?5 Học sinh ghi bài theo hướng dẫn của thầy Khi phân số đó lớn hơn 1 7/4=1+3/4= HS trả lời Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10 3,7= 1, Hỗn số: 4 3 1 Dư Thương = 1 + = Phần nguyên Phân số kèm theo Chú ý: ( sgk ) 2, Số thập phân : a. Phân số thập phân là phân số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10 b, Số thập phân : (sgk) c, Phần trăm : Những phân số có mẫu là 100 được kí hiệu : % ví dụ : = 3% 3,7/100 = 37/10 = 3,7% 3.Củng cố : Cho học sinh làm bàI 94; 95 4.Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 96,97,98,99 SGK. Hướng dẫn Tuần 29 Ngày / /200 Tiết 91: luyện tập I.Mục tiêu bài dạy : Biết cách thực hiện phép tính với hỗn số. Củng cố kiến thức về hỗn số; số thập phân; ký hiệu phần trăm. Rèn tư duy sáng tạo khi giải toán. II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ; bảng nhóm III.Tiến hành tiết dạy: 1.Kiểm tra bài cũ : Hs1: Làm thế nào để viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ? Viết dưới dạng hỗn số: 1h15phút; 2h20phút; 3h12phút. Hs 2: Định nghĩa phân số thập phân? Cho biết thành phần của số thập phân ? Viết các phân số sau 2/5;3/20 dưới dạng số thập phân. 2.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 1 : Cộng hai hỗn số Bài 99/47 SGK Gv đưa bảng phụ hs thảo luận Bạn Cường tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ? Có cách nào tính nhanh được không ? Cho học sinh hoạt động nhóm để giải bài tập này. Viết hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số khác mẫu Bài 101: Thảo luận theo nhóm học tập và trả lời Học sinh làm bài tập và nêu cách làm Dạng 2 : Nhân chia hai hỗn số Bài 101 : Thực hiện phép tính : a. b. BàI 102/47 SGK Có cách nào giải bài toán nhanh hơn không ? Hãy giải thích cách làm đó Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức : Bài 100/47 SGK Gọi hai học sinh làm bài tập này Bài 103/47 SGK Hãy giải thích vì sao khi chia 1 số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 ? Giáo viên giới thiệu các số thập phân đặc biệt 0,25 ; 0,5 ; 0,75 ; 0,125. Cho học sinh làm bài tập 105 SGK Để viết một phân số dưới dạng số thập phân ; phần trăm em làm thế nào ? Bài 99: Bài 101: Bài 103 3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập 4.Hướng dẫn học ở nhà : Xem lại các bài tập đã giải Làm bài tập 112;113/22 SGK Tuần : 30 Ngày / /200 Tiết : 92 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân I.Mục tiêu bài dạy : HS rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân Tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu 2 hỗn số Rèn tư duy sáng tạo khi giải toán . II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ ; bảng nhóm III.Tiến hành tiết dạy : 1.Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 106 /48 SGK: Hoàn thành các phép tính sau: Làm bài tập 107/48 SGK: Tính 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 1 : thực hiện các phép tính về phân số. Bài 108/ 48 Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài này. Có thể thực hiện phép tính theo các cách nào ? Trình bày lời giải theo từng cách. Học sinh hoạt động nhóm và làm bài này bằng hai cách Bài 110/49 SGK Hãy vận dụng các tính chất phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức. Ba học sinh lên bảng trình bày đồng thời ba bài. Dạng 2 : Toán tìm x Tìm x biết: Em hãy nêu cách làm ? Gọi học sinh lên bảng trình bày cách làm . Bài 108 Bài 110 Bài 114/SBT T22 3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập 4.Hướng dẫn về nhà : Xem lạI các bài tập đã giải .Làm bài 111/49 SGK Tuần 30: Ngày / / 200 Tiết 93 : LUYệN TậP CáC PHéP TíNH Về PHÂN Số Và Số THậP PHÂN I.Mục tiêu bài dạy : - Củng cố kiến thức cơ bản về các phép tính cộng trừ nhân chia số thập phân. - Có khả năng thực hiện các phép tính về phần này . II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ, phiếu học tập III.Tiến hành tiết dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Tìm số nghịch đảo của -3; 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BàI 112/49 SGK Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để giải, quan sát; nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống. Quan sát , nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống Cho nhóm nhận xét và rút kinh nghiệm. BàI 113/50 SGK Em có nhận xét gì về bàI tập này ? Hãy áp dụng như phương pháp bàI 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán . Lần lượt gọi 3 học sinh điền kết quả vào ô trống và giải thích BàI 114 /50 SGK Em có nhận xét gì về bài tập trên. Nêu cách giải bài tập này ? Gọi một học sinh giải trên bảng Chú ý khắc sâu kiến thức : Thứ tự thực hiện phép tính Rút gọn phân số Tính nhanh nếu có thể Tại sao ở bài này em không đổi phân số ra số thập phân để tính tổng trên ? Bài 119/23sbt Tính hợp lý : Em hãy nhận dạng bài toán trên ? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên Học sinh thảo luận theo nhóm học tập Bài 112/49 SGK (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + ( 2678 + 126) ( theo a ) = 36,05 + 2804, 2 = 2840,25 ( theo c) (126 + 36,05 ) + 13,214 = 126 + ( 36,05 + 13,214 ) = 126 + 49,264 = 175,264 ( theo d) ( 678,27 + 14,02 ) + 2819,1 =( 678,27 + 2819,1 ) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 = 3511,39 ( theo g) 3497 – 678,27 = 2819,1 ( theo e) BàI 113/50 SGK Học sinh độc lập làm bài trên tập nháp. ( 3,1 . 47 ) . 39 = 3,1 . (47 . 39 ) = 3,1 . 1833 = 5682,3 ( 15,6 . 5,2 ) . 7,02 = ( 15,6 . 7,02 ) . 5,2 = 109,512 . 5,2 = 569,4624 5682,3 : ( 3,1 . 47 ) = (5682,3 : 3,1 ) : 47 = 1833 : 47 = 39 BàI 114 /50 SGK Gồm các phép tính cộng trừ nhân chia số thập phân; phân số; hỗn số Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính Vì trong bài này có khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng Đây là dạng toán tổng hợp của một dãy viết theo quy luật. Có tử giống nhau là 3 Có tích là hai số lẻ liên tiếp 3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập 4.Hướng dẫn về nhà : ôn lạI các kiến thức đã học ở chương 3 Tiết sau kiểm tra một tiết Tuần 31: Ngày / / 200 Tiết 95: TìM GIá TRị PHÂN Số CủA MộT Số CHO TRƯớC I.Mục tiêu bài dạy : Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước Có kỹ năng vận dụng quy tắc vào giải bài tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò : Máy tính bỏ túi; bảng nhóm; bảng phụ. III.Tiến hành tiết dạy: 1.Kiểm tra bài cũ : Tính . Làm thế nào để nhân một số tự nhiên với một phân số ? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho học sinh đọc ví dụ SGK đề bài cho biết gì và cần tìm gì ? Để tìm số học sinh thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 HS. Muốn vậy phải nhân 45 với 2/3 Tương tự cho các phần còn lại. Muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? Cho học sinh đọc quy tắc. Cho học sinh làm ?2 Cho học sinh làm bài 115. Bài 116/51 SGK Hãy tìm 16% của 25 và 25% của 16 Tính nhanh : 84% của 24 ; 48% của 50. Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước Học sinh đọc ví dụ Tính số học sinh thích đá bóng; đá cầu; bóng bàn; bóng chuyền của lớp 6A Muốn tìm phân số của một số ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. Học sinh đọc quy tắc như SGK HS làm ?2 Ba học sinh lên bảng làm bài Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh lên bảng làm các bài 115 Có thể dùng máy tính để thực hiện phép tính Hai học sinh làm hai trường hợp sau đó so sánh kết quả HS làm tiếp phần tính nhanh 1. Ví dụ: ( Sgk/T50) Giải : Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: 45 . Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. Số HS thích chơi bóng bàn là: 45 . Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45 . 2. Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính ( m, n ẻN, n≠0 ) Ví dụ: (Sgk/T51) ?2. Tìm Bài 115: Tìm Bài 116(Sgk/ T 51): 25 .16% = 16 . 25% a) 25 . 84% = 25% . 84 = . 84 = 21 b) 50 . 48% = 50% . 48 = .48 = 24 3.Củng cố : làm bài tập 120 SGK 4.Hướng dẫn học ở nhà : Học lý thuyết và làm bài 117,118,119,120,121, 122, 123, 124, 125 SGK Hướng dẫn bài 123 Tuần 31: Ngày / / 200 Tiết 96: LUYệN TậP I.Mục tiêu bài dạy : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số đã cho trước. Có kỹ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước. II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ; phiếu học tập; máy tính bỏ túi III.Tiến hành tiết dạy : 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước Làm bài tập 117;118;119/ 51 SGK Bài 117: 13,21 . = ( 13,21 . 3 ) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 7,926 . = ( 7,926 . 5 ) : 3 = 39, 63 : 3 = 13,21 Bài 118: Số bi mà Dũng được Tuấn cho là: 21 . = 9 ( viên bi) Số bi Tuấn còn là: 21 – 9 = 12 ( viên ) Bài 119: An nói đúng . Vì : 2.BàI mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên phát phiếu học tập để học sinh làm bài tập sau : Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để dược kết quả đúng Cột A Cột B 1. của 40 2. 0,5 của 50 3. của 4800 4. 4 của 5. của 4% a. 16 b. c. 4000 d. 1,8 e. 25 Bài 121/52 SGK Gọi học sinh tóm tắt đề Gọi một học sinh khác trình bày lời giải Bài 122 Sgk / T53: Để tìm khối lượng hành em làm thế nào ? Đây là dạng toán gì ? Xác định phân số và số cho trước Gọi hai học sinh tính khối lượng đường và muối. Bài 124 Sgk / T53 Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi. Sử dụng máy tính bỏ túi để hướng dẫn Bài 123/53 SGK Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ? Em hãy sửa lại các mặt hàng A ; D hộ chị bán hàng Học sinh nhận phiếu học tập và suy nghĩa trả lời. 1 -> a 2 -> e 3 -> c 4 -> d 5 -> b Bài 121/52 SGK Học sinh tóm tắt đề Học sinh trình bày lời giải Giải: Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là: 102 . = 61,2 ( km) Vậy xe lửa còn cách Hải phòng: 102 – 61,2 = 40,8 ( km ) Bài 122 Sgk/ T53: Tìm 5% của 2 kg Tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Phân số là 5% = Số cho trước là 2 Giải: Khối lượng hành cần là: 2 . 5% = 0,1 ( kg hành) Khối lượng đường cần là: 2 . = 0,002 ( kg đường) Khối lượng muối cần là: 2 . = 0,15 ( kg muối) Bài 124 Sgk / T53 Cho học sinh thảo luận và trình bày cách ấn nút trong máy Bài 123/53 SGK Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới Sửa lại giá các mặt hàng : A: 315000 đ D: 405000 đ 3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập 4.Hướng dẫn ở nhà - Ôn lại bài - Làm bài tập 125/3 SGK 125;126;127/24 SBT
Tài liệu đính kèm: