Bài soạn Số học 6

Bài soạn Số học 6

I. Mục tiêu bài dạy :

- Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước.

- Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu và

- Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau.

II.Chuẩn bị :

 GV: - Bảng phụ ,Dụng cụ, giấy nháp,

 HS:- Đồ dùng học tập, giâý nháp.

III.Tiến trình dạy học:

 

docx 213 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Số học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25 /08 
Tiết 1 : 	TậP HợP – Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu bài dạy : 
Làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một phần tử thuộc hoặc không thuộc một phần tử cho trước.
Biết viết một tập hợp và biết vận dụng ký hiệu ẻ và ẽ
Rèn luyện kỹ năng viết một tập hợp bằng những cách khác nhau.
II.Chuẩn bị :
 GV:	- Bảng phụ ,Dụng cụ, giấy nháp,
 HS:- Đồ dùng học tập, giâý nháp.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1:Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn phương pháp học bộ môn
- Cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn => Giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Giáo viên giới thiệu thêm 3 tập hợp ghi vào mục 1
-Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và 0,1,2,3,4 là các phần tử của tập hợp A. Giới thiệu ký hiệu ẻ và ẽ
-Ngoài cách viết tập hợp theo pp liệt kê, GV giới thiệu cách viết tập hợp theo pp chỉ ra t/chất đặc trưng cua các phần tử để viết tập hợp A nêu trên
A= {x ẻ N / x < 5 }
Giáo viên giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng biểu đồ Venn
 .1 .2 A
 . 0 .3
 .4
Chú ý bài 2 mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần.
Học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp
Điền ký hiệu tập hợp vào các ô trống :
2oA ; 8oA; 0oA ; 5oA
Viết tập hợp B các chữ cái m, n, t. Tìm các phần tử của tập hợp B. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông
m oB ; 2o B ; t o B
Hs làm ?1 
Hs làm ?2 
Học sinh làm bài tập 1, 2 bằng biểu minh họa các phần tử của tập đồ Venn
I.Các ví dụ :
-Tập hợp các học sinh của lớp 64
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
-Tập hợp các ngày trong tuần
II.Cách viết – Các ký hiệu
Ví dụ : Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
 A = { 0;1;2;3;4 }
Hay A = { 1;3;4;0;2 }
Các kí hiệu: ẻ: thuộc
ẽ không thuộc
 4 ẻ A ; 7 ẽ A
Ghi chú : (Sgk/5)
Để viết một tập hợp thường có hai cách :
1/Liệt kê các phần tử của tập hợp 
VD: A = { 0;1;2;3;4 }
2/Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp đó
 A= {x ẻ N / x < 5 }
Bài tập áp dụng:
Bài 1/T6:
A = { 9;10;11;12;13} A= {x ẻ N / 8 < x < 14 }
12 ẻ A ; 16 ẽ A
Bài 2/T6:
Q = {T;O;A;N;H;C} 
HĐ 3: Củng cố( 7 phút)
-
3/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
	-Tìm hiểu các ví dụ về tập hợp
	-Làm bàI tập 3, 4, 5/6 SGK
	-Học sinh khá làm bài 6, 7, 8 phần SBT
Tuần 1:	Ngày / /
Tiết 2 : 	Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy 
Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được thứ tự trong N. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, phân biệt được N và N*
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng ký hiệu Ê ; ³
II .Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	Bảng phụ, vở nháp
III.Tiến hành tiết dạy:
 	1/ Kiểm tra bài cũ: HS1: a/ Cho ví vụ về tập hợp . 	Làm bài tập 3/T6
 	 	- Tìm phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B
 	 	- Tìm phần tử thuộc A mà không thuộc B.
 	 HS2: b/ Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 
 9 bằng hai 2 cách .
GV hướng dẫn làm bài tập 4(dùng bảng phụ vẽ các hình 3, 4, 5)
A={15;26};B={1;a;b}; M={ bút} ; H={sách; vở ; bút}
Bài5:	a,	 D={tháng 4,tháng 5; tháng 6}
 	b,	 B={tháng 4;tháng 6;tháng 9;tháng 11}
 	2/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Nêu kí hiệu tập hợp các số tự nhiên. ?: viết tập hợp N?
Dùng bảng phụ đã vẽ sẵn tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 =>giới thiệu điểm 0; điểm 1; điểm 2
.Giáo viên nhấn mạnh :Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu N*
GV dùng trên bảng phụ để giới thiệu:
 Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
GV giới thiệu kí hiệu Ê ; ³ 
GV giới thiệu liền trước và liền sau. .Dùng bảng phụ ghi bàI tập 6/SGK. Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Cho biết số tự nhiên lớn nhất,nhỏ nhất ? tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? 
N= { 0; 1; 2; 3;..}
Hãy điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặc ẽ:
15 ẻ N ; ẽ N
Cả lớp làm vào tập nháp.
Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ
 HS biểu diễn trên tia số điểm 3, điểm 4, điểm 5.
HS viết tập hợp N*bằng hai cách: N*= { 1; 2; 3;..}
N* ={ x ẻ N/ xạ 0}
Điền vào ô trống ẻ hoặc ẽ.
7ẻN* , 2ẻ N; 0 ẽ N*, 0ẻ N
Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng
 5 12
Viết tập hợp 
E ={ x ẻ N/ 2 Ê x Ê 6 }
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó
Làm bàI tập 6 /SGK
I/Tập hợp N và tập hợp N* 
 N= { 0; 1; 2; 3;..}
Các phần tử tập hợp của N được biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4
Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là a
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* 
N*= { 1; 2; 3;..}
II/Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
1/ a,b ẻ N ; a ạ b thì a > b hoặc a < b. 
 a Ê b để chỉ a < b hoặc a = b
2/ Nếu a < b và b < c thì 
 a < c
3/ 
4/ Sgk/T7
5/
3/ Củng cố : 	 Làm bài tập 7a,8/8 SGK
4/Hướng dẫn học ở nhà : Phân biệt N và N*
 	 Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
	Làm bài tập 9, 10/8 SGK và 14, 15,SBT/ tập 1
Tuần 1:	Ngày / /
Tiết 3 : 	Ghi số tự nhiên
I.Mục tiêu bài dạy:
Hiểu thế nào là hệ thập phân- Phân biệt số và chữ trong hệ số đó.
Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30
Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ và tập nháp
III.Tiến hành tiết dạy :
1/Kiểm tra bài cũ: 
a/ Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7b,c/SGK. Viết tập hợp M các số tự nhiên x mà x ẽ N*
b/ Bài 8:A={0;1;2;3;4;5}; hoặc A={ x ẻ N/ x Ê 5 }
c/Làm bài tập 9/SGK 
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Yêu cầu HS đọc vài số tự nhiên.Để ghi được mọi số tự nhiên ta dùng những chữ số nào? 
Giáo viên chú ý. 
Cho số 3895, cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục trong bảng phụ, giới thiệu bài tập 11(dùng bảng phụ)
Giáo viên giới thiệu hệ thập phân
Giáo viên viết số 347 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị: 
347= 3.100+4.10+7
Giáo viên dùng bảng phụ ghi các số La Mã.
Ta đã dùng các chữ số nào để viết các chữ số trên ? Giáo viên giới thiệu các chữ số I,V, X và hai số IV, IX
Giới thiệu thêm các số La Mã từ 11 đến 30.
Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó.
Cho vài số tự nhiên bất kỳ.
Dùng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi mọi số tự nhiên.
Số trăm: 38;chữ số hàng trăm:8;số chục:389;chữ số hàng chục:9;
Làm bài tập 11 SGK
Hãy viết các số 282, ab và abc dưới dạng tổng các hàng đơn vị?
Học sinh làm bàI ? trong SGK
Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVII, XXIX
Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28
I.Số và chữ số:
Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên
Mỗt số tự nhiên có thể gồm 1, 2, 3, chữ số
Chú ý:
 a/
 b/ SGK
Ví dụ:Bài tập 11/T10(sgk)
(dùng bảng phụ )
II.Hệ thập phân
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó.
ã Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số : ab = a.10 +b
abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số
abc = a.100 + b.10 + c
III. Cách ghi số La Mã 
Để ghi số La Mã từ 1 đến 30 ta dùng 3 chữ số 
 I. V. X
 1, 5, 10
Các số La Mã từ 1 đến 30 (sgk)
Vd: XXI = X+X+I+I
 = 20+20+1+1=22
*ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
3/Củng cố : 
	Bài 12 và 13
	Học sinh làm vào tập nháp và một em lên bảng làm
	Giáo viên thu vở 2 em học sinh để chấm
4/Hướng dẫn học ở nhà:
	Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân
	Viết và đọc được chữ số La Mã từ 1 đến 30
	Làm bài tập 14,15/10 SGK - Đọc mục có thể em chưa biết
	Làm thêm bài 23, 24, 25, 28 SBT Toán 6 /Tập 1
Tuần :	 Ngày / /	
Tíết 4 :	 Số PHầN Tử CủA MộT TậP HợP-TậP HợP CON
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh hiểu được số phần tử của 1 tập hợp
Khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết xác định tập hợp con của một tập hợp cho trước
Biết sử dụng thành thạo các ký hiệu è và ặ và sử dụng chính xác ký hiêu è vâ ẽ 
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Bảng phụ và tập nháp
III.Tiến hành tiết dạy:
1/Kiểm tra bài cũ:
a/ Làm bài tập 14/SGK:120;102;201;210
Viết số abcd thành tổng các hàng đơn vị trong hệ thập phân
b/ Làm bài tập 15/SGK.Ghi các số La Mã có giá trị 1;5;10
2/Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho các tập hợp có số phần tử như bên,yêu cầu HS tìm số phần tử trong các tập hợp đó?
GV giới thiệu tập hợp rỗng sau khi làm bài ?2
Em hãy rút ra kluận về số ptử của 1 tập hợp?
Giáo viên cho HS làm bài tập 17 SGK
Thu vở nháp của 2 em chấm
Giáo viên cho ví dụ
Cho 2 tập hợp
A = {a, b }
B = {a, b, c }
A è B
Giáo viên dùng bảng phụ giới thiệu bài tập “ Cho tập hợp M = {a, b, c }
*/ Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp M mà có 1 phần tử “
Nên dùng ký hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đối với tập hợp M.
Sau khi học sinh làm ?3
 Giáo viên giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
Cho biết số phần tử của từng tập hợp bên.
 Làm bài ?1 ?2 SGK
Học sinh chú ý đọc SGK
Cho D ={ x ẻ N/ 7<x<8}
D =ặ
Làm bài tập 17 vào nháp
a, A= {x ẻ N/ x Ê 20}có 21 phần tử
b, B = ặ ,B không có phtử nào
Học sinh làm bên bảng
Học sinh nhận xét về phần tử của 2 tập hợp
Học sinh học 2 tập hợp A và B bằng hình vẽ
a
Học sinh làm bài tập vào vở nháp
Một học sinh làm bài tập đó lên bảng
Khi nào dùng kí hiệu ẻ và ẽ, khi nào sử dụng ký hiệu è
Làm bài ?3
I/Số phần tử của tập hợp
Tập hợp
A = { 4 } có một phần tử
B = { 2, a } có hai phần tử
C = {1;2;3;;100} có 100 phần tử.
N = { 0,1,2,3 } có vô số phần tử 
Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu ặ
VD: K= {x ẻ N/ x + 3 =0} không có phần tử nào
K=ặ
Ghi chú :(Sgk/T12)
II/Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
Ký hiệu : A è B 
 hay B ẫ A
Chú ý :Nếu A è B và B ẫA thì A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu A = B
?3
M è A ;M è B; A=B
4/ Củng cố : Học sinh làm bài tập 16/ SGK 
5/ Hướng dẫn học bài:
Tự cho một số tập hợp có 1, 2, 3 vô số phần tử, không có phần tử nào
Nắm chắc khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Làm bài tập 18, 19, 20/ 13 SGK
Tuần : Ngày / /200 
Tiết 5 : 	Luyện tập	
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh hiểu và ghi nhớ được các khái niệm về tập hợp: Phần tử, tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, cách cho tập hợp, cách tìm tập hợp con thỏa mãn điều kiện nào đó.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ và tập nháp
III.Tiến hành tiết dạy :
1/ Kiểm tra bài cũ:
a/ Phát biểu định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Giải bài 18 trang 15 SGK.
b/ Làm bài tập 19, 20 / 15 SGK.
2/ Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Giáo viên lưu ý học sinh trong trường hợp các phần tử của tập hợp không liệt kê hết thì biểu thị biểu thị bởi dấu : 
Giáo viên giới thiệu b ... iết phân số 7/4 dưới dạng hỗn số 
Thử phát biểu quy tắc viết một phân số dưới dạng hổn số 
Cho học sinh làm ?2
Dùng bảng phụ giới thiệu với học sinh chú ý của SGK.
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là luỹ thừa của 10: 
Phân số thập phân là gì ?
Học sinh làm ?3
Cho học sinh làm ?4
1,21 có tử là gì? 
mẫu là gì ? 
gv trình bày chú ý 
-2,0123 = -2+(-0,0123) 
Giáo viên giới thiệu về tỉ số phần trăm
Viết 3,7 về dạng % làm ntn? để viết về % 
Cho học sinh làm ?5
Học sinh ghi bài theo hướng dẫn của thầy
Khi phân số đó lớn hơn 1
7/4=1+3/4=
HS trả lời
Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
3,7= 
1, Hỗn số:
4
 3 1
 Dư Thương 
= 1 + = 
 Phần nguyên Phân số 
 kèm theo
Chú ý: ( sgk )
2, Số thập phân : 
a. Phân số thập phân 
là phân số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10 
b, Số thập phân : (sgk)
c, Phần trăm : 
Những phân số có mẫu là 100
được kí hiệu : %
ví dụ : = 3%
3,7/100 = 37/10 = 3,7%
3.Củng cố : Cho học sinh làm bàI 94; 95
4.Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 96,97,98,99 SGK. Hướng dẫn
Tuần 29 Ngày / /200
Tiết 91:	 luyện tập 	 
I.Mục tiêu bài dạy :
Biết cách thực hiện phép tính với hỗn số.
Củng cố kiến thức về hỗn số; số thập phân; ký hiệu phần trăm.
Rèn tư duy sáng tạo khi giải toán.
II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ; bảng nhóm
III.Tiến hành tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ :
Hs1: 	Làm thế nào để viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ?
Viết dưới dạng hỗn số: 1h15phút; 2h20phút; 3h12phút.
Hs 2: 	Định nghĩa phân số thập phân? Cho biết thành phần của số thập phân ?
Viết các phân số sau 2/5;3/20 dưới dạng số thập phân.
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1 : Cộng hai hỗn số
Bài 99/47 SGK
Gv đưa bảng phụ hs thảo luận 
Bạn Cường tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ? Có cách nào tính nhanh được không ? Cho học sinh hoạt động nhóm để giải bài tập này.
Viết hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số khác mẫu
Bài 101:
Thảo luận theo nhóm học tập và trả lời 
Học sinh làm bài tập và nêu cách làm
Dạng 2 : Nhân chia hai hỗn số
Bài 101 : Thực hiện phép tính :
a. b. 
BàI 102/47 SGK
Có cách nào giải bài toán nhanh hơn không ?
Hãy giải thích cách làm đó
Dạng 3 : Tính giá trị biểu thức :
Bài 100/47 SGK
Gọi hai học sinh làm bài tập này
Bài 103/47 SGK
Hãy giải thích vì sao khi chia 1 số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 ?
Giáo viên giới thiệu các số thập phân đặc biệt 0,25 ; 0,5 ; 0,75 ; 0,125.
Cho học sinh làm bài tập 105 SGK
Để viết một phân số dưới dạng số thập phân ; phần trăm em làm thế nào ?
Bài 99:
Bài 101: 
Bài 103
3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập
4.Hướng dẫn học ở nhà :
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 112;113/22 SGK
Tuần : 30 	 Ngày / /200 
Tiết : 92 luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân 	 
I.Mục tiêu bài dạy :
HS rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân
Tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu 2 hỗn số
Rèn tư duy sáng tạo khi giải toán .
II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ ; bảng nhóm
III.Tiến hành tiết dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
Làm bài tập 106 /48 SGK: Hoàn thành các phép tính sau:
Làm bài tập 107/48 SGK: Tính 
2.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1 : thực hiện các phép tính về phân số.
Bài 108/ 48
Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài này. Có thể thực hiện phép tính theo các cách nào ? Trình bày lời giải theo từng cách.
Học sinh hoạt động nhóm và làm bài này bằng hai cách
Bài 110/49 SGK
Hãy vận dụng các tính chất phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức.
Ba học sinh lên bảng trình bày đồng thời ba bài.
Dạng 2 : Toán tìm x
Tìm x biết: 
Em hãy nêu cách làm ?
Gọi học sinh lên bảng trình bày cách làm .
Bài 108
Bài 110
Bài 114/SBT T22
3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập
4.Hướng dẫn về nhà : Xem lạI các bài tập đã giải .Làm bài 111/49 SGK
Tuần 30:	Ngày / / 200
Tiết 93 :	LUYệN TậP CáC PHéP TíNH Về PHÂN Số Và Số THậP PHÂN
I.Mục tiêu bài dạy :
- Củng cố kiến thức cơ bản về các phép tính cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Có khả năng thực hiện các phép tính về phần này .
II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ, phiếu học tập
III.Tiến hành tiết dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : Tìm số nghịch đảo của -3; 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
BàI 112/49 SGK
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để giải, quan sát; nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
Quan sát , nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống 
Cho nhóm nhận xét và rút kinh nghiệm.
BàI 113/50 SGK
Em có nhận xét gì về bàI tập này ?
Hãy áp dụng như phương pháp bàI 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán .
Lần lượt gọi 3 học sinh điền kết quả vào ô trống và giải thích
BàI 114 /50 SGK
Em có nhận xét gì về bài tập trên.
Nêu cách giải bài tập này ?
Gọi một học sinh giải trên bảng
Chú ý khắc sâu kiến thức :
Thứ tự thực hiện phép tính
Rút gọn phân số
Tính nhanh nếu có thể 
Tại sao ở bài này em không đổi phân số ra số thập phân để tính tổng trên ?
Bài 119/23sbt
Tính hợp lý : 
Em hãy nhận dạng bài toán trên ? 
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên
Học sinh thảo luận theo nhóm học tập
Bài 112/49 SGK
(36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + ( 2678 + 126) ( theo a )
= 36,05 + 2804, 2 = 2840,25 ( theo c)
(126 + 36,05 ) + 13,214 
= 126 + ( 36,05 + 13,214 ) 
= 126 + 49,264 = 175,264 ( theo d)
( 678,27 + 14,02 ) + 2819,1 
=( 678,27 + 2819,1 ) + 14,02 = 3497,37 + 14,02
= 3511,39 ( theo g)
3497 – 678,27 = 2819,1 ( theo e)
BàI 113/50 SGK
Học sinh độc lập làm bài trên tập nháp.
( 3,1 . 47 ) . 39 = 3,1 . (47 . 39 ) 
= 3,1 . 1833 = 5682,3
( 15,6 . 5,2 ) . 7,02 = ( 15,6 . 7,02 ) . 5,2
= 109,512 . 5,2 = 569,4624 
5682,3 : ( 3,1 . 47 ) = (5682,3 : 3,1 ) : 47
= 1833 : 47 = 39
BàI 114 /50 SGK
Gồm các phép tính cộng trừ nhân chia số thập phân; phân số; hỗn số
Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính
Vì trong bài này có khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng
Đây là dạng toán tổng hợp của một dãy viết theo quy luật.
Có tử giống nhau là 3
Có tích là hai số lẻ liên tiếp
3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập
4.Hướng dẫn về nhà :
ôn lạI các kiến thức đã học ở chương 3
Tiết sau kiểm tra một tiết
Tuần 31:	Ngày / / 200
Tiết 95:	TìM GIá TRị PHÂN Số CủA MộT Số CHO TRƯớC
I.Mục tiêu bài dạy :
 Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước
	Có kỹ năng vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
II.Chuẩn bị của thầy và trò : Máy tính bỏ túi; bảng nhóm; bảng phụ.
III.Tiến hành tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ : Tính . Làm thế nào để nhân một số tự nhiên với một phân số ?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Cho học sinh đọc ví dụ SGK
đề bài cho biết gì và cần tìm gì ?
Để tìm số học sinh thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 HS. Muốn vậy phải nhân 45 với 2/3 
Tương tự cho các phần còn lại.
Muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
Cho học sinh đọc quy tắc.
Cho học sinh làm ?2
Cho học sinh làm bài 115.
Bài 116/51 SGK
Hãy tìm 16% của 25 và 25% của 16
Tính nhanh : 84% của 24 ; 48% của 50.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước
Học sinh đọc ví dụ
Tính số học sinh thích đá bóng; đá cầu; bóng bàn; bóng chuyền của lớp 6A
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
Học sinh đọc quy tắc như SGK
HS làm ?2
Ba học sinh lên bảng làm bài
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh lên bảng làm các bài 115
Có thể dùng máy tính để thực hiện phép tính
Hai học sinh làm hai trường hợp sau đó so sánh kết quả
HS làm tiếp phần tính nhanh
1. Ví dụ: ( Sgk/T50)
Giải :
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: 45 . 
Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. 
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45 . 
Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45 . 
2. Quy tắc: 
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính ( m, n ẻN, n≠0 )
Ví dụ: (Sgk/T51)
?2. Tìm
Bài 115: Tìm
Bài 116(Sgk/ T 51): 
25 .16% = 16 . 25%
a) 25 . 84% = 25% . 84 
= . 84 = 21 
b) 50 . 48% = 50% . 48 
= .48 = 24
3.Củng cố : làm bài tập 120 SGK
4.Hướng dẫn học ở nhà : 
Học lý thuyết và làm bài 117,118,119,120,121, 122, 123, 124, 125 SGK
	Hướng dẫn bài 123
Tuần 31:	Ngày / / 200
Tiết 96: 	
LUYệN TậP
I.Mục tiêu bài dạy :
Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số đã cho trước.
Có kỹ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.
II.Chuẩn bị của thầy và trò : Bảng phụ; phiếu học tập; máy tính bỏ túi
III.Tiến hành tiết dạy :
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
Làm bài tập 117;118;119/ 51 SGK
Bài 117: 
	13,21 . = ( 13,21 . 3 ) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926
	7,926 . = ( 7,926 . 5 ) : 3 = 39, 63 : 3 = 13,21
Bài 118: Số bi mà Dũng được Tuấn cho là: 21 . = 9 ( viên bi)
	Số bi Tuấn còn là: 21 – 9 = 12 ( viên )
Bài 119: An nói đúng . Vì : 
2.BàI mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên phát phiếu học tập để học sinh làm bài tập sau :
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để dược kết quả đúng
Cột A
Cột B
1. của 40
2. 0,5 của 50
3. của 4800 
4. 4 của 
5. của 4% 
a. 16
b. 
c. 4000
d. 1,8
e. 25
Bài 121/52 SGK
Gọi học sinh tóm tắt đề
Gọi một học sinh khác trình bày lời giải
Bài 122 Sgk / T53:
Để tìm khối lượng hành em làm thế nào ?
Đây là dạng toán gì ?
Xác định phân số và số cho trước
Gọi hai học sinh tính khối lượng đường và muối.
Bài 124 Sgk / T53
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi.
Sử dụng máy tính bỏ túi để hướng dẫn
Bài 123/53 SGK
Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không ? 
Em hãy sửa lại các mặt hàng A ; D hộ chị bán hàng
Học sinh nhận phiếu học tập và suy nghĩa trả lời.
1 -> a
2 -> e
3 -> c
4 -> d
5 -> b
Bài 121/52 SGK
Học sinh tóm tắt đề
Học sinh trình bày lời giải 
Giải: Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là: 102 . = 61,2 ( km)
Vậy xe lửa còn cách Hải phòng: 
 102 – 61,2 = 40,8 ( km )
Bài 122 Sgk/ T53: 
Tìm 5% của 2 kg
Tìm giá trị phân số của một số cho trước ?
Phân số là 5% = 
Số cho trước là 2
Giải: 
Khối lượng hành cần là: 
 2 . 5% = 0,1 ( kg hành)
Khối lượng đường cần là:
 2 . = 0,002 ( kg đường)
Khối lượng muối cần là:
 2 . = 0,15 ( kg muối)
Bài 124 Sgk / T53
Cho học sinh thảo luận và trình bày cách ấn nút trong máy
Bài 123/53 SGK
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới
Sửa lại giá các mặt hàng :
A: 315000 đ
D: 405000 đ
3.Củng cố : Trong quá trình luyện tập
4.Hướng dẫn ở nhà
- Ôn lại bài
- Làm bài tập 125/3 SGK
125;126;127/24 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an so hoc 6.docx