Bài soạn Tin học 7 tiết 14: Thực hiện tính toán trên trang tính

Bài soạn Tin học 7 tiết 14: Thực hiện tính toán trên trang tính

Tiêt 14: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

a mục tiêu

1.Kiến thức :

 - Biết được cách sử dụng công thức để tính toán.

 - Biết được các kí hiệu của các phép toán trong công thức.

 - Biết được cách nhập công thức tính toán trong trang tính.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các công thức tính thích hợp trong trang tính.

 - Rèn luyện kỹ năng thao tác đối với các đối tượng trên trang tính.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tin học 7 tiết 14: Thực hiện tính toán trên trang tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy gi¶ng: 04/10/ 2011 Líp 7A,B
TiÕt 14: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
a mơc tiªu
1.KiÕn thøc :
	- Biết được cách sử dụng công thức để tính toán.
	- Biết được các kí hiệu của các phép toán trong công thức.
	- Biết được cách nhập công thức tính toán trong trang tính.
2. Kü n¨ng:
	- Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng 	 	 được các công thức tính thích hợp trong trang tính.
	- Rèn luyện kỹ năng thao tác đối với các đối tượng trên trang tính.
3. Th¸i ®é:
	- Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.
	- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác
b. chuÈn bÞ:
1. §èi víi thÇy:
	- Giáo án và một số tài liệu có liên quan đến môn tin học.
2. §èi víi trß:
	- Giáo trình và vở để ghi chép.
c. tiÕn tr×nh lªn líp:
I. ỉn ®Þnh líp:
- Sü sè: Líp 7A : , Líp: 7B: 
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
ho¹t ®éNG cđa thÇy
ho¹t ®éng cđa trß
néi dung
Ho¹t ®éng 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2 : Dữ liệu trên trang tính gồm những dữ liệu nào?
Hs1 : - Ghi lại trình và trình bày thơng tin dưới dạng bảng
- Thực hiện các tính tốn số liệu trong bảng 
- Xây dựng các biểu đồ biểu diễn trực quan các số liệu
Hs2 : 
- Dữ liệu số 
- Dữ liệu kí tự
Ho¹t ®éng 2: Sử dụng công thức để tính toán
- Khi ta muốn tính tổng của các số nào đó thì ta sẽ dùng đến phép tính gì? 
Kí hiệu của phép tính cộng?
- Để tính hiệu của các số đó thì ta dùng đến phép tính gì?
- Kí hiệu của phép tính trừ?
-Để tính tích thì ta thưcï hiện phép tính gì? Kí hiệu của nó?
-Thực hiện tính Thương? Và kí hiệu của nó?
-Phép lũy thừa có kí hiệu như thế nào? Ví dụ?
-Phép phần trăm có kí hiệu như thế nào? Ví dụ?
Vậy, khi thực hiện tính toán một biểu thức gồm nhiều phép tính thì em thực hiện theo trình tự như thế nào?
- Khi muốn thực hiện tính tổng của các số thì ta sử dụng phép tính cộng.
- Kí hiệu của phép cộng : +
- Tính hiệu ta sử dụng phép tính trừ.
- Kí hiệu: -
-Để tính tích thì ta dùng đến phép tính nhân. Kí hiệu: *
-Sử dụng phép chia. Kí hiệu của nó: /
-Phép lũy thừa có kí hiệu: ^
Vd: 6^2 (đọc là 6 lũy thừa 2)
-Phép lấy phần trăm có kí hiệu: %. Vd 6%
-Ta thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc đơn được thực hiện trước, sau đó là phép nâng lên lũy thừa, tiếp theo là phép nhân, chia và sau cùng là phép cộng và trừ.
1.Sử dụng công thức để tính toán:
Các kí hiệu sau đây được sử dụng để kí hiệu các phéptoán trong công thức:
+ : Kí hiệu phép cộng.
- : Kí hiệu phép trừ.
* : Kí hiệu phép nhân.
/ : Kí hiệu phép chia.
^:Kí hiệu phép lấy lũy thừa.
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm
*Chú ý: 
- Các phép toán trong dấu ngoặc đơn được thực hiện trước
 - Các phép nâng lên lũy thừa, tiếp theo là phép nhân, chia và sau cùng là phép cộng và trừ.
- Thĩ tù thùc hiƯn lÇn l­ỵt tõ tr¸i sang ph¶i
Ho¹t ®éng 3: Nhập công thức
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình 22 và thảo luận nhóm. 
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày các bước thực hiện nhập công thức?
-Yêu cầu HS quan sát hình 23 sgk 
-Khi kết quả được lưu trong ô thì công thức tính của ô chứa kết quả đó được hiển thị ở đâu?
Đọc thông tin và quan sát hình 22
Thảo luận nhóm.
Đại diện trả lời câu hỏi:
-Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút (nằm ở giữa hộp tên và thanh công thức) để kết thúc.
-Khi kết quả được lưu trong ô tính thì công thức tính của ô đó được hiển thị trong thanh công thức.
2. Nhập công thức:
Các bước thực hiện:
-Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút (nằm ở giữa hộp tên và thanh công thức) để kết thúc.
Ho¹t ®éng 3: Cđng cè, bµi tËp vỊ nhµ
1. Cđng cè :
	- Yêu cầu học sinh nêu lại các kí hiệu của phép toán trong công thức.
 	- Yêu cầu học sinh trình bày lại các bước nhập công thức.
2. Bµi tËp vỊ nhµ:
	- Học thuộc các phần kiến thức của bài học
	- Lµm bµi tËp: 1,2SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc