Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 104

Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 104

Câu 2: Ý nghĩa của câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân“ là:

A. Cần phải yêu thương người khác như chính bản thân mình.

B. Cần đoàn kết trong mọi hoàn cảnh.

C. Cần giúp đỡ người khác khi hoạn nạn.

D. Cần biết tiết kiệm.

Câu 3: Văn bản “Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta’’ là của tác giả:

 A. Phạm Văn Đồng. B. Đặng Thai Mai.

 C. Hồ Chí Minh. D. Hoài Thanh.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1376Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN :Ngữ văn 7
.TIẾT: 104
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của HS về kiến thức văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1.Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Tục ngữ
Nhớ được tên thể loại, chủ đề
Chép lại 1 văn bản tục ngữ và nêu nội dung cơ bản.
Hiểu đúng nội dung, ý nghĩa tục ngữ về con người xã hội. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 3
 Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 2: 
Văn nghị luận
- Nhớ tên tác giả, tên tác phẩm.
- Nhớ được các kiểu lập luận, PTBĐ.
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Viết bài văn ngắn nghị luận bàn về tính giản dị trong đời sống của Bác
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
 Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
 Số câu: 5
 Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
.....................Hết..........................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 104
I/ Trắc nghiệm( 3 điểm)
Câu 1: Điền các từ còn thiếu để hoàn thành khái niệm :
Tục ngữ là những câu nói: 
................................................................................................................................................................................................................................................................
*/ Lựa chọnđáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 2: Ý nghĩa của câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân“ là:
Cần phải yêu thương người khác như chính bản thân mình.
Cần đoàn kết trong mọi hoàn cảnh.
Cần giúp đỡ người khác khi hoạn nạn.
Cần biết tiết kiệm.
Câu 3: Văn bản “Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta’’ là của tác giả:
 A. Phạm Văn Đồng. B. Đặng Thai Mai.
 C. Hồ Chí Minh. D. Hoài Thanh.
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của văn bản“Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta’’ là:
 A. Tự sự. B. Nghị luận chứng minh.
 C. Biểu cảm. D. Miêu tả.
Câu 5: Nội dung chính của văn bản: “Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta’’ là:
Làm sáng tỏ một chân lí: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta.
Khẳng định dân tộc Việt Nam đã trải qua cuộc kháng chiến chống ngoại xâm lâu dài.
Mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đều tích cực tham gia kháng chiến.
Ca ngợi sức mạnh của cả dân tộc.
Câu 6: Nghệ thuật lập luận đặc sắc của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ’’ là:
Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.
Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
Nêu dẫn chứng đa dạng: Khi trước, khi sau, khi hoà với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn.
Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt.
II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Chép lại 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Nêu nội dung cơ bản của mỗi câu tục ngữ đó.
Câu 2 (5 điểm): Dựa vào văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ’’- Tác giả Phạm Văn Đồng, em hãy viết một bài văn ngắn chứng minh sự giản dị của Bác trong đời sống.
 .....................Hết..........................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn 7
TIẾT: 104
I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm): 
Câu 1: Học sinh trả lời đúng khái niệm tục ngữ ( 0, 5 điểm)
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện khinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( Tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội, được nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
*/ Từ câu 2 đến câu 6, mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm( tổng 2,5 điểm)
Câu 2: A Câu 3:A Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: B
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): 
- Chép đúng 1 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất cho ( 0,5 điểm), tổng 1 điểm.
- Nêu đúng nội dung 1 câu cho 0,5 điểm ( tổng 1 điểm)
Câu 2:( 5 điểm)
*/Yêu cầu về kĩ năng.
- Viết đúng thể loại văn nghị luận.
- Bài văn có bố cục 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Không mắc lỗi câu, diễn đạt, chính tả.
*/ Kiến thức: Đảm bảo các ý cơ bản.
- Bữa ăn: Đạm bạc, dân dã: Dẫn chứng
- Cách ở: Đơn sơ, thoáng mát, tao nhã: Dẫn chứng
- Cách làm việc: Bền bỉ, cần mẫn, chu đáo: Dẫn chứng
*/ Yêu cầu chung:
- Điểm 4-5: Bố cục đảm bảo, bài làm hoàn chỉnh, bài viết lưu loát có cảm xúc.
- Điểm 2-3: Bố cục chưa đầy đủ, bài làm tương đối hoàn chỉnh.
- Điểm 1: Bố cục chưa rõ ràng, bài làm sơ sài.
 .....................Hết..........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 104.doc