Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Vật lý 8

Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Vật lý 8

I/ LÝ THUYẾT:

1/ Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng tính công cơ học. Phát biểu định luật về công.

2/. Công suất cho ta biết điều gì? Viết công thức tính công suất? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W?

3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?

4. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác?

5. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất?

6. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?

7. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

8. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?

9. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?

 

doc 11 trang Người đăng vultt Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn: Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Bình Ninh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II (2010 – 2011)
MÔN: VẬT LÝ 8
I/ LÝ THUYẾT:
1/ Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng tính công cơ học. Phát biểu định luật về công. 
2/. Công suất cho ta biết điều gì? Viết công thức tính công suất? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W?
3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?
4. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác?
5. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất?
6. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
7. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
8. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
9. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
10. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun? 
11. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì?
12. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức?
13. Phát biểu nguyên lí truyền nhiêt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
14. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liên liệu? Giải thích các đại lượng?
15. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong quá trình cơ và nhiệt? Tìm 4 ví dụ minh họa.
16. Trình bày cấu tạo và vận chuyển cuả động cơ nhiệt? Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
II/ GIẢI THÍCH:
17.Mở lọ nước hoa thì mùi thơm lan tỏa khắp phòng.Hãy giải thích? Hiện tượng này tên gọi là gì?
18.Nung nóng miếng đồng và thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi thế nào? 
19. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27. 106 J/ kg có nghĩa là gì?
20. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức? Viết công thức tính hiệu suất của bếp lò?
21.Tại sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào nước?
22.Mở lọ nước hoa trong lớp. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Giải thích tại sao?	
23. Tại sao khi giặt quần áo bằng nước xà phòng nóng thì sạch hơn nước xà phòng lạnh?
24. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dẽ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
25. Tại sao vào mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
26. Tại sao về mùa hè không khí trong nhà mái tôn nóng hơn không khí trong nhà mái tranh, còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà mái tranh?
27. Giọt nước rơi vào quần áo. Nếu dùng tay chà sát chỗ ấy thì mau khô hơn. Tại sao?
28. Khi mài, cưa, khoan các vật cứng, người ta đổ thêm nước vào các vật cần mài, lưỡi cưa hoặc lưỡi khoan. Tại sao?
29. Tại sao khi sờ vào len thấy ấm hơn khi sờ vào thanh đồng mặc dù nhiệt độ của hai vật bằng nhau?
30. Tại sao động vật ở xứ lạnh lại có bộ lông dày hơn động vật xứ nóng?
31. Vào ngày trời nắng, nếu sờ vào yên xe, em thấy yên nóng hơn các bộ phận khác. Tại sao?
32. Tại sao mùn cưa dẫn nhiệt kém hơn gỗ? Người ta ứng dụng tính chất này để làm gì?	
32.Gạo mới lấy từ máy xay xát ra đều nóng . Tại sao ?
33.Tại sao mùa lạnh sờ vào miếng kim loại thì lạnh hơn sờ vào miếng gỗ? Nhiệt độ của kim loại thấp hơn miếng gỗ ?
34.Vì sao xung quanh và ở dưới các tim đèn dầu đều phải có khe hở .Bịt kín các khe này đèn có cháy được không?
35.Bỏ cục nước đá lạnh vào nước, có phải nước đá đã truyền nhiệt lạnh sang nước không? Giải thích 
36.Bỏ cục nước đá lạnh trên lon nước ngọt hay dưới lớn nhất nước ngọt thì lon nước ngọt mau lạnh. Giải thích.
III/ BÀI TẬP:
BÀI 1 :Một quả cầu nhôm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 C .Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và môi trường xung quanh.
 HD : Tương tự bài ở mục II/ trang 89 sgk. 
BÀI 2 : a)Tại sao dùng bếp than lợi hơn bếp củi?
 b) So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi và 15kg than đá
 c) Để có được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏakhi đốt cháy hoàn toàn 15kg than gỗ thì phải đố cháy bao nhiêu kg dầu hỏa?
HD : Tương tự C1 , C2 trang 92 sgk. 
BÀI 3 : Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì 300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nướcở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C .
a)Tính nhiệt lượng mà nước thu được.
b)Tính nhiệt dung riêng của chì.
c)Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất?
HD :a) Nước thu :Q1=m1cnDt= .................=1576J
 b) Chì tỏa :Q2 = m2c2Dt = ..................= 12c2
Phương trình cân băng nhiệt : Q1 = Q2 
 1576 = 12c2 c2 = 131J/kg.K
 c) Tự giải thích 
BÀI 4 : Một máy bơm sau khi tiêu thụ 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m . Tính hiệu suất của máy .Biết dầu có q =46.106 J/kg; nước có d = 10000N/m3 
HD : Công máy: A = ph = 7000000.8 = 56.106 J
 Nhiệt lượng tỏa ra của dầu: 
 Q = qm=8.46.106 = 368.106 J 
 Hiệu suất của máy : H= =.....=0,15= 15%
BÀI 5: Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 200C 
HD : m1: Khối lượng nước sôi; t1=1000C; t2=300C
 m2: khối lượng nước lạnh; t1’=200 C; t2’=300C. Vì t2=t2’= 300C: nhiệt độ cuối cùng của quá trình truyền nhiệt.
	Ta có: m1 + m2 = 100 lít = 100kg 
 m2=100-m1
Nước nóng tỏa ra: Q1 = m1.c. (t1 - t2) = m1.4200(100-30)
Nước lạnh thu: Q2 = m2.c. (t2’ - t1’) 
 = (100-m1).c.( t2’ - t1’) 
 = (100- m1) .4200.(30-20)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 
 m1.4200(100-30) = (100- m1) .4200.(30-20)
 m1 = 12,5 kg V1: thể tích nước nóng 12,5 lít
 khối lượng nước lạnh m2= 100 - 12,5 = 87,5kg V2: thể tích nước lạnh 87,5 lít
BÀI 6 : Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước ở 200 C đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5kg.
1.Tính nhiệt lượng cần để đun nước và ấm ,biết nước có cn = 4200J/kg.K , nhôm có cnh = 880J/kg.K
2.Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg. 
 HD : 1. Nhiệt lượng nước và ấm thu để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 1000 C: 
Q = Q1 + Q2 = m1cnDt + m2cnhDt = .............. = 371200(J )
 2. Hiệu suất H= = 40% = 
 với Q :Nhiệt lượng có ích ; Q' :nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra
 Q' = Q. = .......................= 928000(J)
Khối lượng dầu phải đốt : m = Q ' / q =.....= 0,02kg
BÀI 7 : Với 1,5 lít xăng , một xe máy công suất 2kW chuyển động với vận tốc 54km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của xe là 30% , năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 .
HD : nhiệt lượng do xăng tỏa ra : Q = qm=.......= 48,3.106 J
Hiệu suất : H= A = H.Q = .........= 14,49.106 J
Với A là công xe máy thực hiện. 
Thời gian xe đi : 
P = A/t t = A/P = 14,49.106 J / 2000W
= 7250 s = 2,01h
Quãng đường xe đi được: s = v.t = ......=108,54km
BÀI 8 : Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg một chất thì nhiệt độ của nó tăng từ 200 C lên 1000 C . Hỏi chất đó là chất gì ? 
HD : Tính nhiệt dung riêng c = Q/ m Dt = ........= 880J/kg.k nhôm
BÀI 9 : Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 30% . Hỏi với 1tấn xăng máy bay có thể bay được bao lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 4,6.107 J/kg
HD : 1tấn xăng cháy tỏa nhiệt : Q = q.m 
 Q = 4,6.107 .1000 = 4600.107 J
 Công động cơ thực hiện được : A = Q.H =
 = 4600.107 .0,30 = 1380.107 J
 Thời gian bay : t = A/P (P: công suất động cơ)
*/ Một số bài tập khác:
10. Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200 C.
11. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 200C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 59kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 500C Tính nhiệt lượng riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì?
12. Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt.
13. Phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 1000C để nước pha có nhiệt độ là 400C. 
14. Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 150C và 450 g đồng ở 250C vào 150g nước ở 800C. Tính nhiệt độ khi cân bằng?
15. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 200g chứa 0,5 lít nước ở nhiệt độ 150C. Người ta thả vào một thỏi nhôm ở 1000C. Nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế khi cân bằng là 200C. Tính khối lượng của nhôm.. Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K
16. Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 4 lít nước ở 300C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 500g. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết hiệu suất của bếp là là 30%.
17. Muốn đun sôi 2,5kg nước từ 180C bằng một bếp dầu hỏa, người ta phải đốt hết 60g dầu hỏa. Tính hiệu suất của bếp.
18. Một bếp dầu hỏa dùng để đun nước có hiệu suất 30%.
	a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra khi đốt hết 30g dầu.
	b.Với 30g dầu, bếp trên có thể đun sôi được tối đa bao nhiêu lít nước có nhiệt độ ban đầu 300C.
19.Một ấm nhôm khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C.
	a. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K; 4200J/kg.K.
	b. Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 107 J/kg và hiệu suất của bếp lò là 30%
20. Một bếp dầu hỏa dùng để đun nước có hiệu suất 30%.
	a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để dun sôi 1,4 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 300C.
	b. Tính lượng dầu cần đốt chấy để đun sôi lượng nước nói trên.
21. Một ôtô chạy 200km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 20 lít (khoảng 16kg) xăng. Tính hiệu suất của ôtô
22. Người ta dùng máy bơm để bơm 10m3 nước lên cao 4,5m.
	a. Tính công của máy bơm thực hiện được.
	b. Thời gian để bơm nước là 30 phút. Tính công suất của máy bơm.
	c. Biết hiệu suất của máy bơm là 30%. Tính lượng dầu đã tiêu thụ
23 . Người ta lăn một cái thùng theo một tấm ván nghiêng lên xe ôtô. Sàn xe cao 1,2m, ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100kg. Lực đẩy thùng là 420N ... . Dẫn nhiệt. B. Đối lưu. C. Bức xạ nhiệt. D. Cả ba hình thức truyền nhiệt trên.
Câu 9: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào. Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. C. Chỉ ở chất khí. D. Ở cả chất rắn, chất khí và chất lỏng.
Câu 10: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất toả nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Năng suất toả nhiệt của động cơ nhiệt. B. Năng suất toả nhiệt của nguồn điện.
C. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. D. Năng suất toả nhiệt của một vật.
B. 10 câu hỏi trắc nghiệm dạng thông hiểu:
Câu 1: Chọn câu sai:
A. Dẫn nhiệt là một trong những hình thức truyền nhiệt năng từ vật này sang vật kia hoặc từ phần này sang phần khác của cùng một vật.
B. Để có hiện tượng dẫn nhiệt, hoặc hai vật tiếp xúc nhau, hoặc giữa chúng có môi trường vật chất.
C. Tất cả mọi vật ít nhiều đều có khả năng dẫn nhiệt.
D. Vật có nhiệt độ càng thấp thì khả năng dẫn nhiệt càng kém.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật nóng hạ xuống. 
B. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật lạnh tăng lên.
C. Trong quá trình dẫn nhiệt, nhiệt độ vật lạnh hạ xuống, nhiệt độ vật nóng tăng lên.
D. Nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau, không xảy ra quá trình dẫn nhiệt giữa hai vật.
Câu 3: Trong chân không:
A. Luôn xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt. B. Không xảy ra hiện tượng truyền nhiệt.
C. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra nhanh hơn so với trong không khí.
D. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra chậm hơn so với trong không khí.
Câu 4: Chọn câu sai:
A. Thông thường, chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất khí. 
B. Mặc dù thủy ngân ta thấy nó ở dạng lỏng nhưng dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
C. Người ta thường dùng kim loại làm vật liệu cách nhiệt.
D. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Câu 5: Một vật được ném lên cao và rơi xuống (Hình bên). Chọn câu sai:
A. Thế năng tại C lớn hơn thế năng tại G, động năng tại E nhỏ hơn động năng tại 
B. Thế năng tại C cực đại.
C. Nếu bỏ qua ma sát, cơ năng tại A, B, C, D, E, G, H bằng nhau.
D. Động năng tại A và H là cực đại.
Câu 6: Chọn câu sai.
A. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng nhỏ hơn trong chất khí.
B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn nhỏ hơn trong chất khí.
C. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn lớn hơn trong chất khí.
D. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí có thể thay đổi.
Câu 7: Mặc dù không khí nhẹ hơn nước nhưng trong nước vẫn có không khí là vì:
A. Do các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
B. Do thành phần cấu tạo nên nước bao gồm các phân tử nước và các phân tử không khí.
C. Các phân tử khí có mặt ở mọi nơi trên Trái Đất nên có trong nước là điều đương nhiên.
D. Câu A và C đều đúng.
Hãy chọn câu đúng.
Câu 8: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? Hãy chọn câu đúng:
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. 
B. Ruột cao su xe đạp dù bơm căng thì sau một thời gian vẫn bị xẹp.
C. Sự tạo thành gió. D. Mực viết tan vào nước.
Câu 9: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng một vật?
A. Cọ xát vật với một vật khác. B. Đốt nóng vật.
C. Cho vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật. D. Tất cả các phương pháp trên đều được.
Câu 10: Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Vì vậy:
A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng càng lớn. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng cao.
C. Áp suất khối khí càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn. D. Các phát biểu trên đều đúng.
C. 10 câu hỏi trắc nghiệm dạng vận dụng:
Câu 1: Các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ nhiều bức xạ nhiệt nhất?
A. Màu trắng.	 B. Màu xám. C. Màu bạc. D. Màu đen.
Câu 2: Trong một chậu đựng chất lỏng. Nếu có một phần chất lỏng ở phía dưới có nhiệt độ cao hơn các phần còn lại thì phần chất lỏng này:
A. Có trọng lượng riêng giảm và đi lên. B. Có trọng lượng riêng giảm và đi xuống.
C. Có trọng lượng riêng tăng và đi lên. D. Có trọng lượng riêng tăng và đi xuống.
Câu 3: Đốt nóng ấm nước. Hình vẽ nào trong hình bên dưới mô tả đúng đường đi của dòng nước?
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 4: Khi một vật chỉ truyền nhiệt lượng cho môi trường ngoài:
A. Nhiệt độ của vật giảm đi. B. Nhiệt độ của vật tăng lên.
C. Khối lượng của vật giảm đi. D. Nhiệt độ và khối lượng của vật giảm đi.
Câu 5: Nhiệt dung riêng của một chất là: 
A. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg chất đó. 
B. Nhiệt lượng cần thiết để tăng hoặc giảm 10C của 1kg chất đó.
C. Nhiệt lượng cần thiết để tăng vật làm bằng chất ấy lên thêm 10C.
D. Nhiệt lượng có trong 1kg của chất ấy ở nhiệt độ bình thường.
Câu 6: Nhiệt dung riêng của thép lớn hơn đồng. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 2kg đồng và 2kg thép lên thêm 100C thì:
A. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép. B. Khối đồng cần ít nhiệt lượng hơn khối thép.
C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau. 
D. Khối sắt cần nhiều nhiệt lượng hơn, vì 2kg sắt có thể tích lớn hơn 2kg đồng.
Câu 7: Có 3 bình giống nhau A, B, C cùng đựng một loại chất lỏng, ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun các bình này trong những khoảng thời gian bằng nhau thì:
A. Nhiệt độ chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C. 
B. Nhiệt độ chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
C. Nhiệt độ chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.
D. Nhiệt độ ở 3 bình bằng nhau.
Câu 8: Trong bốn chiếc nồi (Hình bên dưới) sau đây, nồi nào cho nước mau sôi hơn?
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 9: Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung (Hình bên dưới). Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Vị trí C. B. Vị trí A. C. Vị trí B. D. Ngoài 3 vị trí nói trên.
Câu 10: Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung (Hình bên dưới). Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất?
A. Vị trí B. B. Vị trí C. C. Vị trí A. D. Ngoài 3 vị trí nói trên.
Câu 11: Cùng thả 3 vật bằng đá, đồng và bạc vào cùng một cốc nước nóng, sau khi cân bằng nhiệt so sánh nhiệt độ của 3 vật ta có:
A. Nhiệt độ bằng nhau B. Nhiệt độ của bạc>đồng>đá C. Nhiệt độ của đồng>bạc>đá
D. Nhiệt độ của Đá>đồng>bạc.
Câu 12: Kéo 1 gào nước có trọng lượng 60N lên cao 6m trong thời gian 0,5 phút thì có công suất là:
A. 360W B. 120W C. 18W D. 12W
Câu 13: Đại lượng phụ thuộc vào lực tác dụng và quãng đường vật dịch chuyển là:
A. Công B. Công suất C. Nội năng D. Nhiệt năng
Câu 14: Trong quá trình cơ học, cơ năng của một vật luôn:
A. Không đổi B. Thay đổi C. Luôn tăng D. Luôn giảm.
Câu 15: Trong 4 kỳ hoạt động của động cơ nhiệt, kỳ phát động sinh công là:
A. Kỳ hút nhiên liệu B. Kỳ nén nhiên liệu C. Kỳ đốt nhiên liệu D. Kỳ thoát khí.
Câu 16: Sử dụng các máy cơ đơn giản ta sẽ được:
A. Lợi về lực B. Lợi về đường đi C. Lợi về công D. Được lợi về lực thì thiệt về đường đi và ngược lại.
Câu 17: Sắp xếp tính dẫn nhiệt của đất, nước, nước đá theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. Nước đá>đất>nước B. Đất>nước>nước đá C. Nước>nước đá>đất D. Nước>đất>nước đá
Câu 18: Bốn hoạt động để tìm hiểu một hiện tượng vật lý:
A. Rút ra kết kết luận B. Đưa ra dự đoán C. Quan sát hiện tượng D. Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Sắp xếp theo trình tự đúng: A. A,B,C,D B. B,C,D,A C. C,B,D,A D. C,D,B,A
Câu 19: Hiệu suất của máy cơ đơn giản là:
A. Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần B. Tỉ số giữa công toàn phần và công hao phí
C. Tỉ số giữa công có ích và công hao phí D. Tỉ số giữa công công hao phí và công có ích 
Câu 20: Trong 1 phút cần cẩu A nâng được 1100N lên caao 6m, cần cẩu B nâng được 300kg lên cao 3m. So sánh công suất A và B ta có:
A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn B. B. Công suất của cần cẩu B lớn hơn A.
C. Công suất của cần cẩu A,B bằng nhau. D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh.
VI. Hãy tự giải các bài tập sau:
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1: Đại lượng được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian là:
	A. Công	 B. Công suất 	C. Hiệu suất	 D. Nhiệt lượng
Câu 2: Nước bị ngăn trên đập cao thuộc dạng năng lượng:
	A. Hóa năng	 B. Động năng 	C. Nhiệt năng	 D. Thế năng
 Câu 3: Khi đổ 50cm rượu vào 50cm nước thì ta thu được hổn hợp là:
	A. Bằng 100cm	B. Nhỏ hơn 100cm C. Lớn hơn 100cm	D. Bằng hoặc nhỏ hơn 100cm
Câu 4: Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?
Là năng lượng vật lúc nào cũng có. B. Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Là tổng động năng và thế năng D. Có đơn vị là Jun.
Câu 5: Đối lưu là hiện tượng xảy ra trong chất nào?
	A. Chỉ ở chất lỏng	B. Chỉ ở chất khí
	C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí	D. Ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 6: Nhiệt dung riêng của nhôm là:
	A. 380 J/kg.k	B. 460 J/kg.k 	C. 800J/kg.k	D. 880J/kg.k
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
Giữa chúng có khoảng cách 	B.Có liên quan đến nhiệt độ.
Chuyển động không ngừng.	D.Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
Câu 8: Mối quan hệ giữa calo và Jun là:
	A. 1 calo = 4,2 Jun	 B. 1 calo = 2,4 Jun	 C. 1 calo = 0.24 Jun	 D. 1 calo = 42 Jun
Câu 9: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là:
	A. Đối lưu	 B. Dẫn nhiệt	C. Bức xạ nhiệt	D. Cả ba hình thức trên.
Câu 10: Kích thước của một phân tử hidro vào khoảng 0, 000 000 23 mm. Độ dài của một chuổi gồm một triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau là:
	A. 0,0 23 mm	B. 0,23 mm	C. 2,3 mm	D. 23 mm.
Câu 11: Từ công thức tính công suất ta suy ra công thức tính công là:
	A. A = F. s	B. A = 	C. A = p .t	D. A = 
Câu 12: Trong các vật sau đây ,vật nào không có thế năng ?
	A. Viên đạn đang bay.	B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
	C. Lò xo bị ép đặt trên mặt đất	D. Lò xo để ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 13: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng?
A. Nhiệt độ	B. Khối lượng	
C. Trọng lượng	D. Trọng lượng riêng
Câu 14: Xảy ra hiện tượng gì khi thả một miếng đồng ở 100C vào cốc nước ở 20C?
A. Dẫn nhiệt	B. Truyền nhiệt	C. Đối lưu	D. Bức xạ nhiệt
Câu 15: Một vật có cơ năng khi:
A. Có động năng	B. Có thế năng	
C. Có khả năng thực hiện công	D. Có nhiệt năng
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)	
Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất là gì? Nói nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg.k có ý nghĩa gì? ( 1.5 điểm )
Câu 2: Người ta cung cấp cho 10 lít nước ở 15C một nhiệt lượng là 840 KJ. Hỏi nhiệt lượng sau cùng của nước là bao nhiêu độ? ( 2 điểm )
Câu 3: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 120 g dầu mới đun sôi được 5 lít nước ở 25C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10J/kg ( 2 điểm ).
Câu 4: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? ( 1 điểm ).

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap vat ly 8 ki 2.doc