Đề cương ôn tập môn Vật lý 6 học kì II

Đề cương ôn tập môn Vật lý 6 học kì II

 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 6 HỌC KÌ II

I/ Câu hỏi lý thuyết:

1/ Có mấy loại ròng rọc ? Kể tên và nêu công dụng của mỗi loại ?

2/ Nêu kết luận chung sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí. So sánh sự dãn nở vì nhiệt của các chất .

3/ Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra gì ? Băng kép có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Ứng dụng của băng kép.

4/ Để đo nhiệt độ các vật người ta dùng dụng cụ gì ? Dụng cụ này hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

5/ Trình bày nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai farenhai.

6/ Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ? Nhiệt độ nóng chảy làgì ? Trong thời gian nóng chảy

( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật như thế nào ? .

7/ Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào ?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1659Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý 6 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 6 HỌC KÌ II 
 ( Năm học : 2009- 2010 ) 
I/ Câu hỏi lý thuyết: 
1/ Có mấy loại ròng rọc ? Kể tên và nêu công dụng của mỗi loại ? 
2/ Nêu kết luận chung sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí. So sánh sự dãn nở vì nhiệt của các chất .
3/ Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra gì ? Băng kép có cấu tạo và hoạt động như thế nào ? Ứng dụng của băng kép. 
4/ Để đo nhiệt độ các vật người ta dùng dụng cụ gì ? Dụng cụ này hoạt động dựa trên hiện tượng nào? 
5/ Trình bày nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai farenhai. 
6/ Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ? Nhiệt độ nóng chảy làgì ? Trong thời gian nóng chảy 
( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật như thế nào ? . 
7/ Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào ? 
8/ Nhiệt độ sôi là gì ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng như thế nào ? 
9/ Sương mù thường cĩ vào mùa lạnh hay mùa nĩng? Tại sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan?
10/ Hãy giải thích tại sao vào những ngày nắng to, giĩ lớn người ta thu hoạch được nhiều muối?
II/ Bài tập: 
A/ Bài tập định tính : 
1/ Giải thích tại sao quả bóng bàn bị bẹp nếu bỏ vào nước nóng thì quả bóng phồng lại như cũ .
2/ Tại sao khi lắp các đường ray xe lửa , ở những đoạn nối của đương ray người ta chừa ra một khe hở ?
3/ Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy dày thì dễ vở hơn khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng ? 
4/ Trong việc đúc tượng đồng , có những quá trình chuyển thể nào của đồng ? 
5/ Khi nung nóng một vật rắn, thì thể tích và khối lượng riêng của vật rắn sẽ thay đổi như thế nào? 
6/ Làm thế nào để thu được muối từ nước biển . 
8/ Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm . 
8/ Tại sao khi đo nhiệt độ sôi của nước người ta dùng nhiệt kế thủy ngân ,mà không dung nhiệt kế rượu ? 
B/ Bài tập chuyển đổi nhiệt giai và vẽ đường biểu diễn ( vẽ đồ thị ) : 
1/ Hãy cho biết : 300C , 580C , 450C , 340C , 1200C , ứng với bao nhiêu 0 F ? 
2/ Hãy cho biết: 770F , 2560F , 98,60F , ứng với bao nhiêu 0C ? 
3/ Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi đun thì thu được kết quả trong bảng sau: 
 Thời gian ( phút ) 0 2 4 6 8 10 12 14 
 Nhiệt độ (0C) 30 40 50 60 70 80 80 80 
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất lỏng. 
b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 10 đến phút thứ 14. 
c. Cho biết tên của chất lỏng.
4 / Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây : 
Thời gian ( phút )
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Nhiệt độ ( 0C ) 
-4 -2 -1 0 0 0 3 9 15
a/ Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá .
b/ Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 . 
c/ Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước từ phút thứ 12 đến phút thứ 16. 
5/ Cho hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo thời gian khi đun một chất rắn .
A
B
C
D
0
5
15
20
25
10
50
60
70
80
90
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
 a/ ở nhiệt nào chất rắn bắt đầu nóng chảy ? 
 b/ Chất rắn nóng chảy trong khoảng thời gian nào ? ở thể gì ?
 c/ Chất rắn này là chất gì ? 
 d/ Thể lỏng tồn tại trong khoảng thời gian nào ? 
	 phan 2
Câu1: 
- Cĩ hai loại rịng rọc. Rịng rọc động và rịng rọc cố định. 
- Rịng rọc cố định cĩ tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo vật.
 - Rịng rọc động cĩ tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
Câu2:
- Các chất rắn, chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu4:
- Nhiệt kế. 
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giản nở vì nhiệt của các chất.
Câu9: 
- Mùa nĩng. 
- Khi mặt trời mọc sương mù lại tan vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng. 
Câu10: 
- Vì tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất lỏng. 
- Nắng to nhiệt độ cao thì tốc độ bay hơi của chất lỏng xảy ra càng nhanh. 
- Giĩ càng lớn thì tốc độ bay hơi của chất lỏng xảy ra càng nhanh. 
Câu1 : Bài tập mẫu:
 Ta cĩ: 300C = 00C + 300C. 
 300C = 320F + (30 x 1,80F) 
 = 860F 
 Vậy 300C ứng với 860F 
 -------------------------------- Hết ----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG LY 6.doc