Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

Chủ đề I: Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi

I. Biết được vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi

Chủ đề II: Giống vật nuôi

II.1 Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.

Chủ đề III: Thức ăn vật nuôi

III.1 Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi, sự phân loại thức ăn vật nuôi.

III.2 Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

 

doc 5 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH&THCS . KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 7
LỚP: 7..... Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
	Chủ đề I: Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
I. Biết được vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi 
	Chủ đề II: Giống vật nuôi
II.1 Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.
	Chủ đề III: Thức ăn vật nuôi
III.1 Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi, sự phân loại thức ăn vật nuôi.
III.2 Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
	2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp,
3. Thái độ
- Tính tích cực, cẩn thận và nghiêm túc
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ CHẴN
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao





1.Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
I.1



Số câu:1
Sô điểm:3 
Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %



2. Giống vật nuôi

II.2


Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%

Số câu:1
Sô điểm: 2
Tỉ lệ 20%


3. Thức ăn vật nuôi


III.1
III.2
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%


Số câu: 1
Sô điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu:1
Sô điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu:1
Sô điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu:1
Sô điểm: 2
Tỉ lệ 20%
IV. ĐỀ KIỂM TRA	 
ĐỀ 1
Câu 1(3 điểm): Nêu vai trò chăn nuôi, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? 
Câu 2(2 điểm): Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3(3 điểm): Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? 	
Câu 4( 2 điểm): Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Phương pháp nào thường hay dùng dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương
ĐỀ 2
Câu 1( 2 điểm): Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
 Câu 2( 2 điểm): Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Phương pháp nào thường hay dùng dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương
Câu 3( 3 điểm):Nêu vai trò chăn nuôi, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? 
 Câu 3( 3 điểm): Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? 	
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1
Câu 1: ( 3 điểm): . VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI:        
- Cung cấp thực phẩm. Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón  Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. 
II. NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA:
-Phát triển chăn nuôi toàn diện:
-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc, thú y)
-Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở vật chất,năng lực cán bộ)  
Câu 2:(2 điểm): Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng.
VD:Nguồn gốc từ thực vật:rau,cỏ,rơm,rạ,củ,quả,thân và lá của cây ngô,đậu,...
     Nguồn gốc từ động vật:được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá,bột thịt,bột tôm,...có nhiều protein,khoáng và vitamin.
       Nguồn gốc là các chất khoáng:thức ăn dưới dạng muối ko độc,chứa canxi,phốt pho,nari,clo,...để cung cấp chất khoáng cho vật nuôi.
Câu 3: (3 điểm): 
- Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non	(1đ)
	+ Sự điều tiết thân nhiệt kém
+ Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh.
+ Chức năng miễn dịch chưa tốt.
* Biện pháp nuôi dưỡng	(1đ)
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có đủ sữa mẹ cho con bú
- Cho bú sữa đầu. Tập cho vật nuôi non ăn sớm
* Biện pháp chăm sóc :	 	(1đ)
- Nuôi vật nuôi mẹ khỏe mạnh (gà mẹ ấp con, lợn mẹ cho con bú,...)
- Chuồng trại hợp vệ sinh
- Cho vật nuôi vận động, tiếp xúc với ánh nắng buổi sớm, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi.
Câu 4( 2 điểm): Chế biến thức ăn là vì: 
- Để tăng tính ngon miệng, giúp dễ tiêu hoá. Loại bỏ chất độc và vi khuẩn gây bệnh.
- Giảm khối lượng, tăng giá trị dinh dưỡng. 
Dữ trữ thức ăn là vì:
- Nhằm giữ thức ăn lâu bị hỏng trong thời gian tương đối lâu và luôn đủ thức ăn cho vật nuôi.
Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
- Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt.
- Cắt ngắn: dùng cho thức ăn thô xanh.
- Hấp, nấu (dùng nhiệt): đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu
- Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn dàu tinh bột.
- Tạo thức ăn hỗn hợp: trộn nhiều loại thức ăn đã qua xử lí. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2019.doc