Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 127

Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 127

Câu 1: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi ?

 A. Mẹ đi chợ ạ ? B. Trời ơi ! Sao tôi khổ thế này?

 C. Ai là tác giả bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội ?

Câu 2: Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì?

"Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm!" ( Đô-đê, “Buổi học cuối cùng”)

A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh. C. Yêu cầu. D. Đề nghị.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1746Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 127", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 127
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức, kĩ năng Tiếng Việt học kì II lớp 8 của học sinh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng Cộng 
Chủ đề 1: Câu phân loại theo mục đích nói (Câu cảm thán, câu cầu khiến, câu phủ định, câu nghi vấn)
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Số câu: 5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Nhận biết được khái niệm, nhận diện một số kiểu câu qua ví dụ.
Hiểu mục đích, tác dụng của một số kiểu câu trong VD cụ thể. 
Đặt câu phân loại theo mục đích nói .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 2: Hành động nói
- Xác định được hành động nói trong một đoạn văn cụ thể.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 3: Hội thoại
- Nhận ra quan hệ xã hội trong một tình huống hội thoại cụ thể. 
Xây dựng được một đoạn hội thoại và thể hiện các vai xã hội.
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 2
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45%
Chủ đề 4: Lựa chọn trật tự từ trong câu
- Hiểu được mục đích việc lựa chọn trật tự từ trong câu 
Sắp xếp lại trật tự từ trong câu cho trước.
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 127
I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm)
 Chọn câu trả lời đúng nhất .
Câu 1: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi ?
	A. Mẹ đi chợ ạ ? B. Trời ơi ! Sao tôi khổ thế này?
	C. Ai là tác giả bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội ?
Câu 2: Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì?
"Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm!" ( Đô-đê, “Buổi học cuối cùng”)
A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh. C. Yêu cầu. D. Đề nghị.	
Câu 3: Câu nào dưới đây là câu trần thuật ? 
Thế thì con biết làm thế nào được !
Thảm hại thay cho nó! 
Anh giúp em bê cái ghế vào trong phòng với ạ !
Hôm nay, trời mưa rất to.
Câu 4: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định ?
Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay
Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa
Là câu có ngữ điệu phủ định.
Câu 5: Tại công ty, một người cha là giám đốc nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ về tài khoản của công ty. Khi đó, quan hệ giữa họ là quan hệ gì ?
	A. Quan hệ gia đình. C. Quan hệ chức vụ xã hội.
	B. Quan hệ tuổi tác. D. Quan hệ bạn bè, đồng nghiệp.
Câu 6: Trật tự từ của câu nào góp phần tạo nên tính nhạc cho câu ?
Giấy đỏ buốn không thắm. 
Tiếng chó sủa vang các xóm. 
Tiếng trống và tiếng tù và đã thủng thẳng đua nhau từ phía đầu làng đến đình.
Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát. 
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Em hãy đặt 1 câu có 1 trong các mục đích nói sau: cầu khiến, cảm thán, trần thuật, nghi vấn. Chỉ rõ câu đó thể hiện mục đích nói gì.
Câu 2 ( 1 điểm): Cho câu sau : “Anh đọc báo hôm nay”. 
Hãy sắp xếp lại trật tự các từ trong câu văn trên để được một câu mới.
Câu 3 (5 điểm): Xây dựng một đoạn hội thoại ngắn từ 3 -5 lượt lời, sau đó xác định vai xã hội của những người tham gia trong hội thoại.
.............................HẾT..................................
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
( Đáp án này có 1 trang )
 I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1.B	2.A	3.D	4.C	5.C	6.D	
II. Tự luận: ( 7,5 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm )
- HS đặt được một câu đúng hình thức ( 0,5 điểm )
- Chỉ rõ mục đích nói trong câu ( 0,5 điêm ). 
Câu 2 : ( 1 điểm): Hôm nay, anh đọc báo.
Câu 3 : ( 5 điểm )
	- Xây dựng được đoạn hội thoại lôgic được 2 điểm
	- Xác định được vai XH của những người tham gia hội thoại được 3 điểm
.............................HẾT..................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 127.doc