Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn lớp 6- Tiết 28

Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn lớp 6- Tiết 28

Câu 1: Văn bản “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào?

 A. Truyền thuyết B. Truyện cổ tích.

 C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười.

Câu 2: Truyện “Thánh Gióng” liên quan đến sự kiện lịch sử nào?

A. Cuộc kháng chiến chống Nguyên- Mông. B. Vua Hùng dựng nước.

C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân. D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 3: Truyện nào nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở nước ta?

 A. Sự tích Hồ Gươm B. Thánh Gióng

 C. Em bé thông minh D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 4782Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn lớp 6- Tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện: KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 6
Tiết: 28
I. Mục đích kiểm tra:
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc- hiểu văn bản của học sinh qua một số bài học về truyền thuyết và cổ tích.
II. Hình thức đề kiểm tra:
1. Hình thức:
 - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. 
2. Thời gian: 45 Phút.
III. Thiết lập ma trận:
 Mức độ 
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Văn học dân gian
(Truyền thuyết và Cổ tích)
- Nhớ được thể loại truyện.
- Nhớ được các nhân vật trong truyện
- Nhớ được đặc điểm truyện cổ tích, truyền thuyết.
- Hiểu được dụng ý của tác giả; ý nghĩa của hình tượng; giá trị nội dung của truyện.
- Phân biệt được thể loại
truyền thuyết với cổ tích.
- Giải thích được cách hiểu về nguồn gốc ý nghĩa của truyện.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một chi tiết tiêu biểu của truyện.
Tổng số câu: 
Tổng số điểm:
Tỉ lệ % :
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỷ lệ 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6- TIẾT 28
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). 
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây 
Câu 1: Văn bản “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào?
	A. Truyền thuyết	B. Truyện cổ tích.
	C. Truyện ngụ ngôn.	D. Truyện cười.
Câu 2: Truyện “Thánh Gióng” liên quan đến sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc kháng chiến chống Nguyên- Mông. B. Vua Hùng dựng nước.
C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.	 D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 3: Truyện nào nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở nước ta?
 A. Sự tích Hồ Gươm	B. Thánh Gióng
	C. Em bé thông minh	D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 
Câu 4: Nhân vật em bé trong truyện “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
	A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh.
	B. Nhân vật thông minh và nhân vật có tài năng kì lạ.
	C. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có hình thù kì dị. 
	D. Nhân vật là người đội lốt vật .
 Câu 5: Đặc điểm chung của truyện truyền thuyết và truyện cổ tích là:
	A. Là loại truyện dân gian, chứa đựng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
	B. Có nhiều yếu tố gây cười.
	C. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện.
D. Có liên quan đến sự thật lịch sử.
Câu 6: Nhận định nào không đúng về giá trị nội dung của truyện “Thạch Sanh”?
 A. Vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa. .
 B. Ca ngợi người dũng sĩ diệt chằn tinh, giết đại bàng cứu người bị hại .
 C. Giải thích về sự tích con bọ hung.
 D. Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí và nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta. 
Phần II: Tự luận: (7,0 điểm).
Câu 1: (2,0 điểm). So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích?
	Câu 2: (1,0 điểm). Truyện “Em bé thông minh” có ý nghĩa gì?
Câu 3. (4,0 điểm.)
	Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8-10 câu) nêu cảm nhận của em về chi tiết “niêu cơm thần” trong truyện cổ tích “Thạch Sanh”.
 ------------------------HẾT--------------------------
 (Đề thi này có 01 trang)
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6- TIẾT 28
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0đ) Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
B
A
C
Phần II: Tự luận: (7,0 điểm).	 
Câu 1: (2,0 điểm) Nêu được các ý sau:
* Giống nhau:
Đều thuộc loại truyện dân gian (0,5đ)
Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo(0,5đ)
* Khác nhau:
 + Truyện cổ tích : kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh; thông minh và nhân vật có hình thù kì dị; nhân vật dũng sĩ; có tàì năng kì lạ; Nhân vật là người đội lốt vật. (0,5đ)
	 + Truyền thuyết : kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tưởng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (0,5đ)
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu được các ý sau:
 - Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian qua hình thức giải đố, vượt qua những thách đố oái oăm... (0,5đ)
 - Từ đó, tạo ra tiếng cười vui vẻ trong đời sống hàng ngày. (0,5đ)
Câu 3: (4,0 điểm):
*Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức (3,0đ)
- Đảm bảo chi tiết niêu cơm thần trong truyện cổ tích “Thạch Sanh: Niêu cơm có khả năng phi thường , cứ ăn hết lại đầy, quan quân mười tám nước chư hầu lúc đầu coi thường, sau ngạc nhiên khâm phục, lo sợ, xin Thạch Sanh tha.. (1,5đ).
- Niêu cơm thần tượng trưng cho lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta: giặc thua mà không giết, cho ăn no để họ về nước... Đó là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. (1,5đ)
2. Kỹ năng (1,0đ)
- Viết đoạn văn có đủ bố cục ba phần.
- Trình bày cảm nhận cá nhân .
- Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi.
------------------------HẾT--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28.doc