I. Trắc nghiệm
Bài 1. Điền vào . trong câu sau
A. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các .tơng ứng .và các góc bằng nhau
B. Trong ?ABC nếu có bằng 600 thì ?ABC là tam giác đều.
Kiểm tra 45 phút chương I_Hình học 7 Họ và tên:............................................................Lớp: 7...........Điểm:.................................. I. Trắc nghiệm Bài 1. Điền vào ... trong câu sau A. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các..tương ứng.và các góc bằng nhau B. Trong DABC nếu cóbằng 600 thì DABC là tam giác đều. Bài tập 2. điền dấu X vào ô trống thích hợp Câu Đ S 1. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó 2. Góc ngoài của mỗi tam giác lơn hơn mỗi góc trong tam giác đó 3. Tổng hai góc trong tam giác lớn hơn 900 4. Hai góc ở đáy của một tam giác cân là hai góc nhọn Bài tập 3. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a). 9cm, 15cm, 12cm. A B C D E F Hình 1 b). 5dm, 13dm, 12dm c). 7m, 7m, 10m d). 2m, 2m, 2ìm II. Tự luận Bài tập 4. Cho tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông ở hình 1 (độ dài cạnh ô vuông bằng 1). Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC Bài tập 5. Cho Oz là tia phân giác của góc nhọn xOy . Trên tia Oz lấy điểm D, qua D vẽ đường thẳng Dn^Ox tại B, đường thẳng Dm^Oy tại C. Gọi E, H lần lượt là giao điểm của Dn với Ox, Dm với Oy. a). Chứng minh : DODB=DODC b). Chứng minh: DODE=DODH Đáp án và biểu điểm chấm bài I. Trắc nghiệm (3điểm) Bài 1. Điền đúng mỗi ... (0,25 điểm) A. cạnh bằng nhau tương ương B. một góc Bài tập 2. đánh dấu đúng mỗi ô trống (0,25 điểm) Câu Đ S 1. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó X 2. Góc ngoài của mỗi tam giác lớn hơn mỗi góc trong tam giác đó X 3. Tổng hai góc trong tam giác lớn hơn 900 X 4. Hai góc ở đáy của một tam giác cân là hai góc nhọn X Bài tập 3. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a). 9cm, 15cm, 12cm. (0,25 điểm) b). 5dm, 13dm, 12dm (0,25 điểm) d). 2m, 2m, 2ìm (0,5 điểm) II. Tự luận (7điểm) Bài tập 4 (3điểm). Goi D, E, F là ba đỉnh còn lại của hình chữ nhật (như hình vẽ) DACD vuông tại D ị AC2=CD2+DA2 (0.5điểm) ị AC2=42+32=16+9=25cm A B C D E F (0.5điểm) ịAC=5cm DABE vuông tại E ị AB2=AE2+BE2 (0.5điểm) ịAB2=22+12=4+1=5cm (0.5điểm) ị AB=cm DBCF vuông tại F ị BC2+CF2+FB2 (0.5điểm) ịBC2=52+32=25+9=34cm (0.5điểm) ị BC=cm Bài tập 5. (4điểm). O B E D C H x y z 1 2 1 2 m n (1điểm) Vẽ hính đúng (1 điểm) B=C=900 Vì Dn^Ox tại B, Dm^Oy tại C (gt) ị D OBD và DODC vuông tại B, C (0.25điểm) O1=O2 Vì Oz là tia phân giác của xOy (gt) OD chung (0.25điểm) ị D OBD=DODC (cạnh huyền, góc nhọn) (0.25điểm) b). Xét DODE và DODH DBDE và DCDH vuông tại B , C vì B=C=900 (0.25điểm) Chứng minh được DBDE = DCDH được (0,75 điểm) DB=CD (DOBD=DODC), D1=D2(đ đ) (0.25điểm) DBDE = DCDH (Cạnh góc vuông và góc nhọn) (0.25điểm) ị DE=DH (*) (0.25điểm) BE=CH Ta lại có OB=OC vì D OBD=DODC (cmt) ị BE+OB=CH+OC ịOE=OH (**) (0.25điểm) Chứng minh được OE=OH được (0,25 điểm) OD chung (0.25điểm) ị DODE=DODH (c-c-c) (0.25điểm) chỉ ra được (0.5điểm) OD chung hoạc O1=O2 hoạc E=H được (0,25 điểm) Kết luận DODE=DODH (0,25điểm)
Tài liệu đính kèm: