1. Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó trỏ gì?
a. Sự vât. c. Người hoặc sự vật
b. Số lượng. d. Hoạt động, tính chất, sự việc.
2. Trong câu “ Tôi đi đứng oai vệ ”, đại từ “ tôi ” thuộc ngôi thứ mấy?
a. Ngôi thứ hai. c. Ngôi thứ nhất số ít.
b. Ngôi thứ ba số ít. d. Ngôi thứ nhất số nhiều.
PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC Họ và tên : Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 15phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê của Giáo viên TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Các đại từ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó trỏ gì? a. Sự vât. c. Người hoặc sự vật b. Số lượng. d. Hoạt động, tính chất, sự việc. 2. Trong câu “ Tôi đi đứng oai vệ ”, đại từ “ tôi ” thuộc ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ hai. c. Ngôi thứ nhất số ít. b. Ngôi thứ ba số ít. d. Ngôi thứ nhất số nhiều. 3. Từ nào là từ láy trong các từ sau đây? a. Mặt mũi b. Tích tắc c. Mệt mỏi d. Trời đất 4. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? a. Thăm thẳm. b. Ấm áp. c. Mong manh. d. Mạnh mẽ. 5. “Thiên ” trong “ Thiên niên kỷ, thiên lý mã ” có nghĩa là: a. Trời. b. Nghiêng, lệch. c. Chương, phần. d. Một nghìn. 6. Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập? a. Xã tắc. b. Quốc kì. c. Sơn thuỷ. d. Giang sơn. 7. Trong những từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? a. Nuộc lạt b. Huynh đệ. c. Giang sơn. d. Phụ mẫu. 8. Trong các dòng sau, dòng nào có sử dụng quan hệ từ? a. Vừa trắng lại vừa tròn c. Tay kẻ nặn b. Bảy nổi ba chìm d. Giữ tấm lòng son. 9. Trong những dòng sau đấy, dòng nào không phải là mục đích sử dụng từ Hán Việt? a. Tạo sắc thái trang trọng c. Tạo sắc thái tao nhã b. Tạo sắc thái cổ kính. d. Tạo sắc thái dân dã 10. Từ “viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai? a. Nhà vua. c. Người rất cao tuổi. b. Vị hoà thượng. d. Người có công với đất nước PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC Họ và tên : Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VĂN - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 15phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê của Giáo viên TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì? a. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. b. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. c. Tâm trạng của người con trong ngỳa đầu tiên đến trường. d. Tái hiện tâm tư người mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp Một 2. Búp bê có ý nghĩa thế nào trong cuộc sống hai anh em Thành và Thuỷ? a. Là đồ chơi thân thiết b. Gắn liền với tuổi thơ của hai anh em. c. Hai con búp bê ở bên nhau giống như anh em Thành, Thuỷ. d. Gồm tất cả những ý trên. 3. Lời ca “cù lao chín chữ” có ý nghĩa khái quát gì? a. Mẹ nói với con về công ơn nuôi dưỡng của cha. b. Cha nói với con về công ơn nuôi dưỡng của mẹ. c. Công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. d. Công lao của mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. 4. Hình ảnh nào không được nói đến trong đoạn trích “Bài ca Côn Sơn” ? a. Bóng trúc. b. Rừng thông. c. Bóng trăng. d. Suối chảy. 5. Bài “Sông núi nước Nam” được xem là Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta, vậy nội dung Tuyên ngôn Độc lập ở đây là gì? a. Lời tuyên bố về chủ quyền của nước ta. c. Lời tuyên bố về tự do của nước ta. b. Lời tuyên bố về độc lập của nước ta. d. Lời tuyên bố kết thúc chiến tranh. 6. Thể thơ của bài “ Bánh trôi nước ” giống với thể thơ của bài nào sau đây? a. Côn Sơn ca. c. Tụng giá hoàn kinh sư. b. Thiên Trường vãn vọng d. Sau phút chia ly. 7. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là: a. Thần thơ thánh chữ. c. Nữ hoàng thi ca. b. Bà chúa thơ Nôm. d. Thi tiên thi thánh. 8. Tâm trạng của tác giả qua bài “Qua đèo Ngang” là: a. Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước b. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương c. Buồn da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn d. Nỗi buồn thầm lặng cô đơ, nỗi nhớ nước thương nhà của tác giả 9. Chủ đề của bài “Tĩnh dạ tứ” là a. Đăng sơn ức hữu c. Sơn thuỷ hữu tình b. Vọng nguyệt hoài hương d. Tức cảnh sinh tình 10. Tâm trạng của tác giả trong bài “Hồi hương ngẫu thư” là: a. Vui mừng, háo hức khi trở về quê b. Buồn trước cảnh quê hương nhiều thay đổi c. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giã quê hương d. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC Họ và tên : Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN: TẬP LÀM VĂN - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 15phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê của Giáo viên TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Bố cục của một văn bản là gì? a. Ý lớn bao trùm cả bài văn b. Sự bố trí, sắp xếp các phần, đoạn theo một thứ tự. c. Tất cả các ý trình bày trong văn bản d. Sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo trình tự rành mạch và hợp lý trong văn bản 2. Các sự việc trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” được liên kết với nhau chủ yếu theo mối liên hệ nào? a. Liên hệ không gian. c. Liên hệ ý nghĩa (tương đồng, tương phản) b. Liên hệ thời gian. d. Liên hệ tâm lí (nhớ lại) 3. Phần mở bài có vai trò gì trong một văn bản? a. Giới thiệu các nội dung của văn bản c. Nêu diễn biến của sự việc b. Giới thiệu sự vật, việc, nhân vật d. Nêu kết quả sự việc, câu chuyện. 4. Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản? a. Định hướng và xây dựng bố cục. b. Định hướng, xây dựng bố cục,diễn đạt thành câu, đoạn, kiểm tra lại văn bản. c. Xây dựng bố cục, định hướng, diễn đạt thành câu hoàn chỉnh. d. Xây dựng bố cục, định hướng, diễn đạt thành câu, đoạn, kiểm tra lại văn bản. 5. Câu văn “Ở một nhà kia có hai con búp bê được đặt tên là con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ” phù hợp với phần nào của bài văn? a. Mở bài. b. Thân bài. c. Kết bài. d. Có thể dùng ở cả 3 phần 6. Dòng nào nói đúng về văn biểu cảm? a. Sử dụng cách biểu cảm trực tiếp b. Sử dụng cách biểu cảm gián tiếp c. Sử dụng các biên pháp tự sự d. Sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khơi gợi tình cảm. 7. Yếu tố nào không cần có khi định hướng tạo lập văn bản? a. Thời gian. b. Mục đích. c. Đối tượng d. Hình thức, nội dung 8. Thế nào là một văn bản biểu cảm? a. Kể lại một câu chuyện cảm động. b. Bàn về một hiện tượng trong cuộc sống. c. Là những văn bản được viết bằng thơ. d. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật hiện tượng trong đời sống. 9. Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề văn: Cảm nghĩ về đêm Trung thu? a. Bài văn được viết theo phương thức nào? b. Đêm trăng Trung thu đẹp như thế nào? c. Kỉ niệm nhớ nhất trong đêm trăng Trung thu? d. Những tác phẩm văn học nào viết về đêm trăng Trung thu? 10. Dòng nào sau đây không phù hợp khi lập dàn ý biểu cảm về cây dừa? a. Các đặc điểm gợi cảm của cây dừa c. Cây dừa trong đời sống của con người b. Những tác phẩm về cây dừa d. Cây dừa trong cuộc sống của em. PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC Họ và tên : Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN: VĂN - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê của Giáo viên PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời ” là lời của ai? Nói với ai? a. Lời của người con nói với cha mẹ c. Lời của người cha nói với con b. Lời của người mẹ nói với con d. Lời của người ông nói với cháu 2. Hình ảnh con cò trong bài ca dao thể hiện điều gì về thân phận của người nông dân? a. Nhỏ bé bị hất hủi c. Gặp nhiều oan trái b. Bị dồn đẩy đến bước đường cùng d. Cuộc sống trắc trở, khó nhọc đắng cay 3. Bài thơ “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì? a. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên. c. Hồi kèn xung trận b. Khúc ca khải hoàn. d. Áng thiên cổ hùng văn. 4. Hình ảnh nào được nói đến trong đoạn trích “Bài ca Côn Sơn” ? a. Bóng liễu. b. Con người c. Bóng trăng. d. Suối chảy. 5. Thể thơ của đoạn trích “ Bài ca Côn Sơn ”? a. Thất ngôn. c. Ngũ ngôn. b. Lục bát. d. Song thất lục bát 6. Tâm trạng của tác giả qua bài “Qua đèo Ngang” là: a. Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước b. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương c. Buồn da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn d. Nỗi buồn thầm lặng cô đơn, nỗi nhớ nước thương nhà của tác giả 7. Đèo Ngang là giáp ranh của những tỉnh nào? a. Đà Nẵng và Quảng Bình. c. Đà Nẵng b. Quảng Bình và Hà Tĩnh d. Quảng Bình 8. Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là của tác giả nào? a. Nguyễn Khuyến. c. Trần Nhân Tông b. Nguyễn Trãi d. Trần Quang Khải 9. Tìm nghĩa của cụm từ “Ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” ? a. Chỉ có hai người bạn c. Thông cảm vì tôi và bác là bạn b. Chỉ cần hai tấm lòng đến với nhau d. Chỉ có hai chúng ta hôm nay 10. Bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” thể hiện nỗi đau khổ nào của tác giả? a. Xa quê, một mình cô đơn, buồn tủi b. Nhà nghèo, bện tật không có thuốc chữa. c. Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát d. Sống cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con thơ dại PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Chép thuộc lòng phần phiên âm bài thơ “Nam quốc sơn hà” ? (2điểm) Chép thuộc lòng bài thơ “Qua đèo Ngang” và cho biết tên tác giả? (3điểm) PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC Họ và tên : Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 7 Thời gian làm bài: 45phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê của Giáo viên PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh trong những từ lênh khênh, bấp bênh, chênh vênh có đặc điểm gì? a. Chỉ sự vật cao lớn, vững vàng. c. Chỉ những vật nhỏ bé, yếu ớt b. Chỉ vật dễ vỡ d. Chỉ những gì không vững, không chắc 2. Từ nào không là từ láy trong các từ sau đây? a. Xinh xắn b. Gần gũi c. Đông đủ d. Dễ dàng 3. Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ? a. Kha khá b. Lấp lánh. c. Mong manh. d. Vi vu. 4. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm” ? a. Trúc. b. Ai. c. Mai. d. Nhớ 5. Đại từ tìm được ở câu 4 được dùng để làm gì? a. Trỏ người. b. Trỏ vật c. Hỏi người. d. Hỏi vật 6. Trong những từ sau, từ nào là từ Hán Việt? a. Cơn gió b. Thanh nhã c. Thơm mát d. Hoa cỏ 7. Quan hệ từ là gì? a. Là từ chỉ người, vật b. Là từ chỉ hoạt động, tính chất của người và vật c. Là từ mang ý nghĩa tình thái d. Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ 8. Trong các dòng sau, dòng nào không có sử dụng quan hệ từ? a. Giữ tấm lòng son. c. Làm việc ở nhà b. Nó rất thân ái với bạn bè d. Giỏi về Văn. 9. Từ nào trái nghĩa với từ “trân trọng”? a. Coi thường. b. Tưới tiêu. c. Chăm bón. d. Giữ gìn 10. Chữ “cổ” trong từ nào sau ... cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Trường hợp nào sau đây đúng với việc tạo thành câu rút gọn? a. Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ c. Chỉ có thể lược bỏ các thành phần phụ b. Chỉ có thể lược bỏ vị ngữ d. Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ 2. Trường hợp nào sau đây không nên dùng câu rút gọn? a. Chỉ nói với con. c. Học sinh nói với thầy cô giáo b. Cha nói với con d. Bạn bè nói chuyện với nhau. 3. Trạng ngữ trong câu sau thuộc loại trạng ngữ nào? “Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây” a. Trạng ngữ chỉ thời gian c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn d. Trạng ngữ chỉ cách thức 4. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có dấu gì khi viết câu? a. Dấu hai chấm c. Dấu phẩy b. Dấu gạch ngang d. Dấu chấm phẩy 5. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? a. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. b. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc c. Cuối cùng, hai con búp bê đã không bị chia lìa d. Tôi dắt em ra khỏi lớp. 6. Trong các câu có từ “được”, câu nào là câu bị động? a. Tôi học trường này đã được hai năm rồi b. Bạn Nam được giải nhất trong cuộc thi viết thư UPU c. Mùa hè năm tới, tôi được bố đưa về thăm ngoại d. Chị Hai tôi vừa sinh được một bé gái rất dễ thương. 7. Cụm chủ - vị gạch chân trong câu văn “Xe này máy còn tốt lắm” làm thành phần gì trong câu? a. Vị ngữ. c. Định ngữ. b. Chủ ngữ. d. Bổ ngữ 8. Câu văn sau đây dùng phép liệt kê gì? “Thể điệu ca Huế có sôi nổi tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán” a. Liệt kê không tăng tiến c. Liệt kê theo từng cặp b. Liệt kê tăng tiến d. Liệt kê không theo từng cặp 9. Dấu chấm lửng trong câu sau có tác dụng gì? “Thốt nhiên một người nhà quê, mình mấy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả xông vào thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!” (Phạm Duy Tốn) a. Thể hiện lời nói ngập ngừng do quá mệt c. Cả ý a và b đúng b. Thể hiện lời nói ngập ngừng do hốt hoảng d. Cả ý a và b sai 10. Không thể dùng cụm chủ - vị để mở rộng thành phần câu nào? a. Chủ ngữ. b. Vị ngữ c. Hô ngữ d. Định ngữ PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Viết 3 câu trạng ngữ ở 3 vị trí khác nhau? (1.5điểm) Viết một đoạn văn (5 câu) cso sử dụng phép liệt kê và dấu gạch ngang (1.5điểm) Viết một đoạn văn (5 câu) có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (2điểm) PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Hoï teân vaø chöõ kyù Giaùm khaûo Soá phaùch PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Nhận xét nào sau đây không đúng với tục ngữ ? a. Là một thể loại văn học dân gian b. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh c. Là kho tàng kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt d. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân. 2. Câu nào sau đây là câu tục ngữ ? a. No cơm ấm áo. c. Khố rách áo ôm. b. Đói cho sạch, rách cho thơm d. Đói cơm rách áo 3. Dẫn chứng trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được chọn và sắp xếp theo trình tự nào? a. Từ hiện tại trở về quá khứ c. Từ quá khứ đến hiện tại b. Từ quá khứ đến hiện tại, tương lai d. Cả a,b,c sai 4. Để làm rõ sự giàu đẹp của Tiếng việt, tác giả đã sử dụng phép lập luận gì? a. Chứng minh. c. Bình luận b. Giải thích d. Cả a, b, c đúng. 5. Theo tác giả, sự giản dị trong đời sống của Bác bắt nguồn từ lí do gì? a. Vì Bác sinh ra trong một gia đình nhà nho b. Vì sống giản dị là truyền thống của dân tộc c. Vì đất nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu d. Vì Bác sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân 6. Dòng nào nói không đúng về Huế? a. Là đất cố đô. b. Là vùng đất nổi tiếng của Nam Bộ c. Phong cảnh rất nên thơ như sông Hương núi Ngự d. Nổi tiếng là một vùng văn hoá phong phú, độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc với các điệu ca, điệu hò như nam ai, nam bình, mái nhì 7. Cụm chủ - vị gạch chân trong câu văn “Cây bàng này lá đã vàng” làm thành phần gì trong câu? a. Vị ngữ. c. Định ngữ. b. Chủ ngữ. d. Bổ ngữ 8. Câu đặc biệt là gì? a. Là loại câu chỉ có chủ ngữ. b. Là loại câu chỉ có vị ngữ. c. Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. d. Là loại câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. 9.Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? a. Đầu câu. b. Giữa câu. c. Cuối câu. d. Cả 3 vị trí. 10. Trong câu “Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? a. Liệt kê. b. So sánh. c. Ẩn dụ. d. Hoán dụ 11. Trong đời sống, văn nghị luận không xuất hiện dưới dạng nào sau đây ? a. Các lời kêu gọi. b. Các bản tin thời tiết c. Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp b. Các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí. 12. Câu hỏi nào sau đây không nêu ra khi muốn giải thích rõ một điều nào đó trong phép lập luận giải thích ? a. Là gì ? c. Có được yêu thích không? b. Như thế nào? d. Tại sao? PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Ñeà: Em hãy viết bài văn nghị luận về câu tục ngữ hoặc bài ca dao mà em thích nhất. PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Hoï teân vaø chöõ kyù Giaùm khaûo Soá phaùch PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Em hiểu thế nào là tục ngữ ? a. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu và hình ảnh. b. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt c. Là một thể loại văn học dân gian d. Cả ba ý trên. 2. Nội dung của hai câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào? a. Hoàn toàn trái ngược nhau. c. Hoàn toàn giống nhau. b. Bổ sung ý nghĩa cho nhau. d. Gần nghĩa với nhau. 3. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được sáng tác trong thời kỳ nào? a. Thời kỳ chống Mỹ. b. Sau năm 1975. c. Thời kỳ chống Pháp. d. Nhân dân ta xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. 4. Tác giả đã đề cập đến sự giản dị của Bác Hồ ở những phương diện nào ? a. Bữa ăn, công việc. b. Đồ dùng, căn nhà. c. Quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viết. d. Cả ba phương diện trên. 5. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu học tập để cuộc sống cuả chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào? a. Trạng ngữ. b. Chủ ngữ c. Vị ngữ d. Bổ ngữ 6. Câu nào là câu đặc biệt? a. Trời ơi! c. Mẹ về. b. Mưa rất to d. Tiếng suối chảy róc rách 7. Trạng ngữ trong câu sau thuộc loại trạng ngữ nào? “Trên trời, mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây” a. Trạng ngữ chỉ thời gian. c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. d. Trạng ngữ chỉ cách thức. 8. Trong văn nghị luận, cần phải có những yếu tố nào? a. Luận điểm. b. Luận cứ c. Lập luận. d. Cả 3 yếu tố trên. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Ñeà: Em hãy chứng minh bài ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ, kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” BÀI LÀM ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 7 GIỮA KỲ 2 PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM: (4 ñieåm) 1 2 3 4 5 6 7 8 D B C D B A B D PHAÀN TÖÏ LUAÄN: (6 ñieåm) I. Yeâu caàu chung: 1. Noäi dung: (5ñieåm) Môû baøi: 0.5ñ Thaân baøi: 4ñ Keát baøi: 0.5ñ 2. Hình thöùc: (1ñieåm) Ñaây laø baøi vaên laäp luaän giaûi thích Baøi vieát coù ñuû 3 phaàn : môû baøi, thaân baøi, keát baøi. Vaên phong saùng suûa, khoâng duøng töøa sai, caâu ñuùng ngöõ phaùp, chöõ vieát vaø trình baøy roõ raøng. II. Yeâu caàu cuï theå: 1. Môû baøi: - Giôùi thieäu ñieàu caàn chứng minh Vieát caâu ca dao Chuyeån yù. 2. Thaân baøi: Trieån khai vieäc chứng minh Chứng minh caâu tuïc ngöõ hoaëc ca dao: nghóa ñen, nghóa boùng. Nêu lí lẽ Daãn chöùng 3. Keát baøi: Khaúng ñònh laïi vaán ñeà chứng minh Lieân heä baûn thaân. PHÒNG GD VÀ ĐT Q. NINH KIỀU TRƯỜNG THCS AN LẠC ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Hoï teân vaø chöõ kyù Giaùm khaûo Soá phaùch PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Qua văn bản “Bàn về đọc sách” không đề cập đến nội dung gì? a. Ỳ nghĩa của việc đọc sách. c. Những thư viện nổi tiếng trên thế giới b. Các loại sách cần phải đọc d. Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Qua bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên, nhận xét nào đúng nhất về nội dung của bài thơ? a. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm của tác giả về tình cảm mẹ con gắn bó, thiêng liêng. b. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm về tình cảm gia đình c. Bài thơ là những cảm nhận về tình yêu quê hương. d. Bài thơ là những cảm nhận về cuộc sống sinh hoạt thân thương. 3. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải được bắt nguồn từ cảm xúc nào? a. Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nước. b. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế. c. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội. d. Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng ghi nhớ của dân tộc. 4. Bài thơ “Viếng lăng Bác” được sáng tác vào năm nào? a. Năm 1974. b. Năm 1975. c. Năm 1976. d. Năm 1977. 5. Ở trên giường bệnh, Nhĩ đã cảm nhận thấy gì qua khung cửa sổ ? (Văn bản “Bến quê”) a. Những hình ảnh thiên nhiên như mang một sắc màu mới thật lạ mắt. b. Thiên nhiên dường như nhợt nhạt và xám xịt c. Thiên nhiên mang một sắc màu thân thuộc như những gì thân thuộc nhất của quê hương. d. Thấy mọi vật đều bình thường như mọi ngày. 6. Nội dung chính được thể hiện qua truyện “Những ngôi sao xa xôi” ? a. Cuộc sống gian khổ ở Trường Sơn trong những năm chống Mỹ. b. Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn. c. Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trường Sơn. d. Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn. 7. Câu nào sau đây không có khởi ngữ? a. Tôi thì tôi xin chịu. c. Nam Bắc hai miền ta có nhau. b. Miệng ông, ông nói, đình ông, ông ngồi. d. Cá này rán thì ngon. 8. Câu nào sau đây có chứa hàm ý? a. Lão chỉ tẩm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó. b. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão. c. Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. d. Chẳng hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Ñeà: Em hãy chọn một câu ca dao hoặc tục ngữ để nghị luận nhằm thể hiện một vấn đề về tư tưởng đạo lí. BÀI LÀM
Tài liệu đính kèm: